Toán lớp 5 Bài 16: Em làm được những gì? Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 43, 44, 45
Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 16: Em làm được những gì? với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 43, 44, 45. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 5 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 16 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 5 Em làm được những gì Chân trời sáng tạo
Giải Toán 5 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 43, 44 - Luyện tập
Bài 1
Năm 2020, diện tích trồng các loại cây của nước ta là 14 487 400 ha.
a) Đọc số đo diện tích trên.
b) Viết số do diện tích trên theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
Lời giải:
a) Mười bốn triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm héc-ta.
b) 14 487 400 ha = 144 874 km2
Bài 2
Quan sát hình bên.
a) Thay .?. bằng phân số thập phân thích hợp.
Đã tô màu .?. tờ giấy,
b) Viết phân số thập phân ở câu a dưới dạng hỗn số. Nêu phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Lời giải:
a) Đã tô màu \(\frac{147}{100}\) tờ giấy,
b) \(\frac{147}{100}\) = \(1\frac{47}{100}\) vì 147 : 100 = 1 (dư 47)
Hỗn số \(1\frac{47}{100}\) có phần nguyên là 1, phần phân số là \(\frac{47}{100}\)
Bài 3
Thay .?. bằng hỗn số thích hợp.
a) 631 ha = .?. km2 | b) 85000 m2 = .?. ha |
Lời giải:
Áp dụng cách đổi:
1 ha = \(\frac{1}{{100}}\) km2
1 m2 = \(\frac{1}{{10000}}\) ha
a) 631 ha = \(\frac{{631}}{{100}}k{m^2} = 6\frac{{31}}{{100}}\) km2
b) 85 000 m2 = \(\frac{{85000}}{{10000}}ha = 8\frac{{5000}}{{10000}}ha = 8\frac{1}{2}ha\)
Bài 4
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1.
b) 315 mm2 = \(3\frac{5}{10}\) cm2
Lời giải:
a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. Đ
b) 315 mm2 = 3 5 10 510 cm2 S
Vì:
315 mm2 = \(\frac{315}{100}\) cm2 = \(3\frac{15}{100}\) cm2
Bài 5
Đặt tính rồi tính.
a) 122 485 + 38 074
b) 207 186 – 42 053
c) 14508 × 82
d) 617 694 : 42
Lời giải:
Bài 6
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 250 × 8 × 125 × 40 | b) \(\frac{1}{4} + \frac{11}{10} + \frac{6}{8} + \frac{9}{10}\) |
c) \(\frac{7}{8} \times 4 \times \frac{1}{4} \times \frac{8}{7}\) | d) \(\frac{4}{9} \times \frac{1}{9} \times \frac{4}{9} \times \frac{8}{9}\) |
Lời giải:
a) 250 x 8 x 125 x 40 = (250 x 40) x (8 x 125)
= 10 000 x 1 000
= 10 000 000
\(b)\frac{1}{4} + \frac{{11}}{{10}} + \frac{6}{8} + \frac{9}{{10}} = \left( {\frac{1}{4} + \frac{6}{8}} \right) + \left( {\frac{{11}}{{10}} + \frac{9}{{10}}} \right) = \left( {\frac{2}{8} + \frac{6}{8}} \right) + 2 = 1 + 2 = 3\)
\(c)\frac{7}{8} \times 4 \times \frac{1}{4} \times \frac{8}{7} = \left( {\frac{7}{8} \times \frac{8}{7}} \right) \times \left( {4 \times \frac{1}{4}} \right) = 1 \times 1 = 1\)
\(d)\,\,\frac{4}{9} \times \frac{1}{9} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{9} = \frac{4}{9} \times \left( {\frac{1}{9} + \frac{8}{9}} \right) = \frac{4}{9} \times 1 = \frac{4}{9}\)
Bài 7
Số?
a) \(\frac{2}{5}\) + .?. = \(\frac{3}{2}\) | b) \(\frac{2}{3}\) - .?. = \(\frac{1}{2}\) |
Lời giải:
a) \(\frac{2}{5 } + \frac{11}{10} = \frac{3}{2}\) | b) \(\frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{1}{2}\) |
Bài 8
Chọn ý trả lời đúng.
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ thành phố Kon Tum đến tỉnh Đắk Nông dài 31 cm. Độ dài thật của quãng đường này là:
A. 31 mm
B. 31 m
C. 31 km
D. 310 km
b) Quãng đường từ thành phố Pleiku đến thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 180 km, thể hiện trên bản đồ với tỉ lệ 1: 5 000 000 thì ứng với độ dài:
A. 36 mm
B. 36 cm
C. 36 dm
D. 36 m
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
b) Đáp án đúng là: A
Bài 9
Số?
Một cửa hàng nhập về 120 kg đường và sữa bột. Khối lượng đường nhiều hơn sữa bột là 60 kg.
a) Cửa hàng đã nhập về .?. kg đường và .?. kg sữa bột.
b) Cửa hàng đóng gói đường và sữa bột vào các túi. Mỗi túi đường có \(\frac{1}{2}\) kg đường; mỗi túi sữa có \(\frac{1}{4}\) kg sữa bột. Lượng hàng nhập về đã đóng gói được .?. túi đường và .?. túi sữa.
Lời giải:
a) Số kg đường cửa hàng đã nhập về là: (120 + 60) : 2 = 90 (kg)
Số kg sữa bột cửa hàng đã nhập về là: 90 – 60 = 30 (kg)
Vậy cửa hàng đã nhập về 90 kg đường và 30 kg sữa bột.
b) Số túi đường đóng được là 90 : \(\frac{1}{2}\) = 180 (túi)
Số túi sữa đã đóng được là 30 : \(\frac{1}{4}\) = 120 (túi)
Bài 10
Một con cá nặng 2 kg 400 g gồm đầu, thân và đuôi. Cả thân và đuôi nặng gấp 3 lần đầu cá. Thân cá nặng bằng \(\frac{5}{3}\) đầu cá. Tính khối lượng thân cá.
Lời giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Đổi 2 kg 400 g = 2 400 g
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay khối lượng đầu cá là:
2 400 : 4 = 600 (g)
Khối lượng thân cá là:
600 × \(\frac{5}{3}\) = 1 000 (g) = 1 kg
Đáp số: 1 kg