Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Cánh diều tập 1 trang 6, 7
Giải Toán lớp 5 trang 6, 7 sách Cánh diều tập 1 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên của Chương I: Ôn tập và bổ sung về số tự nhiên, phân số, số thập phân để ngày càng học tốt môn Toán 5.
Giải SGK Toán 5 trang 6, 7 Cánh diều tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Toán 5 Ôn tập về số tự nhiên Cánh diều
Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 6, 7 - Luyện tập, Thực hành
Bài 1
Trò chơi “Viết số, đọc số”
Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc.
Lời giải:
Ví dụ: 123 456: Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
58 361: Năm mươi tám nghìn ba trăm sáu mươi mốt.
912 471: Chín trăm mười hai nghìn bốn trăm bảy mươi mốt.
2 987: Hai nghìn chín trăm tám mươi bảy
482 311: Bốn trăm tám mươi hai nghìn ba trăm mười một.
Bài 2
a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:
23 456 789 987 654 321
b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu):
Mẫu: 40 237 125 = 40 000 000 + 200 000 + 30 000 + 7 000 + 100 + 20 + 5
Lời giải:
a) * 23 456 789: Hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín
Chữ số 7 có giá trị là: 700
* 987 654 321: Chín trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi mốt.
Chữ số 7 có giá trị là: 7 000 000
b) 23 456 789 = 20 000 000 + 3 000 000 + 400 000 + 50 000 + 6 000 + 700 + 80 + 9
987 654 321 = 900 000 000 + 80 000 000 + 7 000 000 + 600 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 20 + 1
Bài 3
>, <, =
Lời giải:
9 998 < 10 000 | 87 699 < 101 010 |
24 600 > 24 597 | 361 579 < 361 580 |
3 450 = 34 500 : 10 Giải thích 34 500 : 10 = 3 450 Vì 3 450 = 3 450 nên 3 450 = 34 500 : 10 | 571 × 100 = 57 100 Giải thích 571 × 100 = 57 100 Vì 57 100 = 57 100 nên 571 × 100 = 57 100 |
Bài 4
Sắp xếp các số sau theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé: 422 357; 322 945; 223 954; 432 375.
b) Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134.
Lời giải:
a) 432 375; 422 357; 322 945; 223 954
b) 184 999; 185 867; 186 134; 186 143.
Bài 5
Dân số của một số tỉnh/thành phố tính đến năm 2021 được thống kê trong bảng dưới đây:
Tên tỉnh/thành phố | Số dân (người) |
Hà Nội | 8 330 830 |
Yên Bái | 842 670 |
Đà Nẵng | 1 195 490 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 9 166 840 |
Tây Ninh | 1 181 910 |
a) Chọn đáp án đúng.
Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là:
A. Tây Ninh.
B. Hà Nội.
C. Đà Nẵng.
D. Yên Bái.
b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
So sánh: 842 700 < 1 181 900 < 1 195 500 < 8 330 800 < 9 166 800
Vậy tỉnh có số dân ít nhất là: Yên Bái
b) Một số câu hỏi liên quan đến bảng trên là:
Tỉnh/thành phố nào có số dân nhiều nhất?
Số dân của thành phố Hồ Chí Minh hơn số dân thành phố Hà Nội bao nhiêu?
Tỉnh có số dân lớn hơn 9 000 000 là tỉnh nào?
Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 7 - Vận dụng
Bài 6
Tuấn đọc một tài liệu về biển, đại dương và biết được thông tin về độ sâu tối đa của một số đại dương như sau:
Đại Tây Dương: 8 486 m;
Thái Bình Dương: 11 100 m;
Ấn Độ Dương: 7 258 m.
Tuấn muốn làm tròn số để nhớ dữ liệu này dễ dàng hơn.
a) Em hãy giúp Tuấn làm tròn những số dưới đây đến hàng trăm, hàng nghìn (theo mẫu):
Tên đại dương | Độ sâu (m) | Làm tròn | |
Đến hàng trăm | Đến hàng nghìn | ||
Đại Tây Dương | 8 486 | 8 500 | 8 000 |
Thái Bình Dương | 11 100 | ? | ? |
Ấn Độ Dương | 7 258 | ? | ? |
b) Em hãy đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.