-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Toán 9 Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100
Giải Toán 9 Bài 1: Đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.
Giải bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 Bài 1 - Chương V: Đường tròn được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Toán 9 Bài 1: Đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn Cánh diều
Giải Toán 9 Cánh diều Tập 1 trang 99, 100
Bài 1
Trong Hình 16, có ba đường tròn với các đường kính lần lượt là AB, AC, CD. Hãy sắp xếp độ dài ba đoạn thẳng AB, AC, CD theo thứ tự tăng dần và giải thích kết quả tìm được.
Hướng dẫn giải
Xét đường tròn đường kính AC, có dây cung CD, do đó CD < AC (trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính).
Xét đường tròn đường kính AB, có dây cung AC, do đó AC < AB (trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính).
Do đó CD < AC < AB.
Bài 2
Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi hình 17a, 17b, 17c, 17d:
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
⦁ Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung;
⦁ OO’ > R + R’.
Do đó hai đường tròn (O) và (O’) ở ngoài nhau.
b) Ta có:
⦁ Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) có 1 điểm chung duy nhất;
⦁ OO’ = R + R’.
Do đó hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài.
c) Ta có:
⦁ Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung;
⦁ OO’ < R’ – R.
Do đó đường tròn (O’) đựng đường tròn (O).
d) Ta thấy hai đường tròn (O) và (O’) có 2 điểm chung nên hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau.
Bài 3
Cho đoạn thẳng MN và đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng MN. Điểm O thuộc đường thẳng a.
a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = OM.
b) Chứng minh điểm N thuộc đường tròn (O; R).
Hướng dẫn giải
a) Hình vẽ:
b) Vì O nằm đường trung trực của đoạn thẳng MN nên OM = ON.
Mà OM = R (câu a) nên ON = R.
Vậy N thuộc đường tròn (O; R).
Bài 4
Cho đường tròn (O; R) và dây AB = R. Tính số đo góc AOB.
Hướng dẫn giải
Vì AB là dây cung của đường tròn (O; R) nên OA = OB = R.
Mà AB = R nên OA = OB = AB = R.
Xét ∆OAB có OA = OB = AB = R nên ∆OAB là tam giác đều, suy ra AOB^=60°.
Bài 5
Chiếc đồng hồ trang trí ở Hình 18 gợi nên vị trí tương đối của các đường tròn.
Quan sát Hình 18 và chỉ ra một cặp đường tròn:
a) Cắt nhau;
b) Tiếp xúc ngoài;
c) Tiếp xúc trong;
d) Không giao nhau.
Hướng dẫn giải
a) Một cặp đường tròn cắt nhau: Đường tròn màu đỏ và đường tròn màu vàng (khung đồng hồ).
b) Một cặp đường tròn tiếp xúc ngoài: Đường tròn màu xanh lá và đường tròn màu cam.
c) Một cặp đường tròn tiếp xúc trong: Đường tròn màu xanh cổ vịt (mặt đồng hồ) và đường tròn màu vàng (khung đồng hồ).
d) Một cặp đường tròn không giao nhau: Đường tròn màu vàng và đường tròn màu tím (quả lắc).
Bài 6
Cho đường tròn (O; R) và dây AB khác đường kính. Gọi M là trung điểm của AB.
a) Đường thẳng OM có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AB hay không? Vì sao?
b) Tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng AB, biết R = 5 cm, AB = 8 cm.
Bài 7
Cho hai đường tròn cùng tâm (O; R), (O; r) với R > r. Các điểm A, B thuộc đường tròn (O; R), các điểm A’ B’ thuộc đường tròn (O; r) sao cho O, A, A’ thẳng hàng; O, B, B’ thẳng hàng và điểm O không thuộc đường thẳng AB. Chứng minh:
a) OA'OA=OB'OB;
b) AB // A’B’.

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Toán 9 Bài tập cuối chương V
Toán 9 Bài 3: Tiếp tuyến của đường tròn
Toán 9 Bài 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Toán 9 Bài tập cuối chương IV
Toán 9 Bài 3: Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
Toán 9 Bài tập cuối chương II
Toán 9 Luyện tập chung trang 108
Toán 9 Bài 17: Vị trí tương đối của hai đường tròn
Toán 9 Luyện tập chung trang 36
Lớp 9 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 10: Dàn ý phân tích nhân vật Dì Mây (3 Mẫu)
10.000+ -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2016 - 2017 có đáp án và Ma trận đề thi
10.000+ -
Cảm nghĩ về bài thơ Mây và sóng của Ta-go (11 mẫu)
100.000+ 9 -
Bài giảng điện tử môn Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo
10.000+ -
Kể về người anh hùng Trần Quốc Toản (10 mẫu)
10.000+ -
Văn mẫu lớp 7: Đoạn văn nêu cảm nghĩ về người mẹ trong văn bản Cổng trường mở ra
10.000+ -
Tóm tắt tác phẩm Số đỏ của Vũ Trọng Phụng (4 mẫu)
50.000+ -
Phân tích hình ảnh chiếc lá cuối cùng trong truyện Chiếc lá cuối cùng (Sơ đồ tư duy)
100.000+ -
Văn mẫu lớp 10: Hóa thân vào nhân vật Tấm kể lại cuộc đời của mình khi trở thành hoàng hậu
10.000+ -
Nghị luận về câu Học thầy không tày học bạn (2 Dàn ý + 8 mẫu)
50.000+
Mới nhất trong tuần
Chương I: Phương tình và hệ phương trình bậc nhất
Chương II: Bất đẳng thức. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Chương III: Căn thức
Chương IV: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Chương V: Đường tròn
Chương 6: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Chương 7: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Chương 8: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp
Chương 9: Đa giác đều
Chương 10: Hình học trực quan
- Không tìm thấy