Giáo án Toán 5 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Toán lớp 5 năm 2024 - 2025

Giáo án Toán 5 sách Chân trời sáng tạo mang tới đầy đủ các bài soạn trong cả năm học 2204 - 2025. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để có thêm kinh nghiệm xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 5 năm 2024 - 2025 theo chương trình mới.

Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 5 môn Toán của mình. Chi tiết mời thầy cô tham khảo giáo án Toán lớp 5 trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Kế hoạch bài dạy Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

Bài 1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH
(2 tiết - SGK trang 7)

A. Yêu cầu cần đạt

- Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số; làm tròn số; …

- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện; tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính.

- Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán có tới ba bước tính, vấn đề liên quan đến các số liệu từ biểu đồ.

- HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học

GV: Bộ thẻ số cho bài Luyện tập 7; hình ảnh mục Vui học, Đất nước em, Khám phá (nếu cần).

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG GVHOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

Trò chơi “Đố bạn?”.

Nêu cấu tạo số hoặc đọc số.

(Hoặc ngược lại, GV viết số lên bảng lớp.)

Viết số vào bảng con.

(HS đọc số, nói cấu tạo số.)

II. Luyện tập - Thực hành

Bài 1:

- GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép tổ chức cho HS làm việc.

- HS đọc yêu cầu.

- HS xác định các việc cần làm: Đọc số, viết số, viết số thành tổng theo các hàng.

- HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

 

- Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm

trình bày.

Bài 2:

- Sửa bài, GV có thể cho HS chơi tiếp sức, khuyến khích HS nói tại sao lại điền dấu như vậy.

- GV giúp HS hệ thống các cách so sánh số:

• Số có ít chữ số hơn?

• Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh thế nào?

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc từng câu.

- Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV (khuyến khích HS giải thích).

- HS trình bày.

a) 57 308: năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám. 460 092: bốn trăm sáu mươi nghìn không

trăm chín mươi hai.

185 729 600: một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm.

b) Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009.

Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310.

c) 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30

- HS đọc yêu cầu.

- HS tìm hiểu và làm bài cá nhân.

a) 987 < 1 082 b) 541 582 > 541 285

c) 200 + 500 < 200 500

d) 700 000 + 4 000 = 704 000

- HS nói tại sao lại điền dấu như vậy. Ví dụ: 987 < 1 082

Số 987 có ba chữ số; số 1 082 có bốn chữ số

987 bé hơn 1 082 => Điền dấu <.

...

• Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.

• Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau ® Kết luận.

- HS đọc từng câu.

- Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV và HS giải thích.

Ví dụ:

a) Đ;

b) S (vì 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số tự nhiên lớn nhất);

c) S (vì chữ số 6 ở hàng chục nghìn có giá trị là 60 000, ...);

d) Đ HS nhắc lại quy tắc làm tròn.

 

Bài 4:

- HS đọc yêu cầu.

- HS xác định các việc cần làm: Đặt tính

rồi tính.

- HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

- HS nói cách đặt tính và thứ tự tính.

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm.

a) Tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia.

b) Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn, có phép cộng, phép trừ và phép nhân.

- HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.

a) 9 520 : 70 × 35 = 136 × 35

= 4 760

b) 15 702 - (506 + 208 × 63)

= 15 702 - (506 +13 104) = 15 702 - 13 610

= 2 092

- HS nói cách làm. Ví dụ:

• Biểu thức 9 520 : 70 × 35 chỉ có phép chia và phép nhân, thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

• Tính 9 520 : 70 trước.  Sau đó lấy kết quả nhân với 35.

...

- Sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách đặt tính và thứ tự tính.

(GV cũng có thể đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện vào bảng con.)

Bài 5:

- Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/ biểu thức), khuyến khích HS nói cách làm.

III. Vận dụng - Trải nghiệm

Vui học

- Hoạt động nhóm bốn.

- Nhận biết yêu cầu của bài.

- Nhận biết yêu cầu của bài: Giúp bạn Gấu tìm đường về nhà.

- Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất thì thắng.

Xác định điểm xuất phát và điểm kết thúc.

 

Cách đi: Theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau.

Ví dụ: 75 218   423 071 925

- Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất thì thắng.

Đất nước em

- HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

- Sửa bài, GV có thể treo (hoặc trình chiếu)

a) Mãng cầu, bưởi, chanh, dứa, mít.

biểu đồ lên cho HS quan sát, khuyến khích

b) 22 : 11 = 2

HS nói cách làm, mỗi nhóm/câu (có thể chỉ vào biểu đồ).

Sản lượng thu hoạch chanh gấp 2 lần bưởi.

c) 24 + 11 + 22 + 6 = 63

Không kể mít thì tổng sản lượng các loại trái cây còn lại là 63 nghìn tấn.

61 < 63

Sản lượng mít ít hơn tổng sản lượng trái cây còn lại.

- HS nói cách làm, mỗi nhóm/câu (có thể kết hợp thao tác trên biểu đồ).

Ví dụ:

a) HS vừa nói vừa chỉ vào biểu đồ (xác định theo cột từ thấp đến cao): mãng cầu, bưởi, chanh, dứa, mít.

- GV có thể nói thêm về những mặt hàng khác của tỉnh Hậu Giang.

Chẳng hạn: Cam, quýt, xoài, sầu riêng, ... cũng được trồng nhiều ở tỉnh Hậu Giang.

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

...

>> Tải file để tham khảo toàn bộ giáo án!

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 57
  • Lượt xem: 198
  • Dung lượng: 11,5 MB
Sắp xếp theo
👨