Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm hay nhất, ngắn gọn giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập trong SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 6, 7, 8, 9, 10.
Qua đó, các em dễ dàng trình bày, thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án Bài 1 phần Lời nói đầu cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở Hình 1.1.

Trả lời:
- Nhãn a) cho biết:
- Nhãn b) cho biết:

- Nhãn c) cho biết:
: Lưu ý khi vận chuyển, hóa chất nguy hiểm.
Câu 1: Đọc tên, công thức của một số hóa chất thông dụng có trong phòng thí nghiệm và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trên các nhãn hóa chất.
Trả lời:
|
Hình ảnh hóa chất |
Tên, công thức, ý nghĩa kí hiệu cảnh báo |
|
|
Tên thương mại: Hydrochloric acid. Công thức: HCl. Ý nghĩa các kí hiệu cảnh báo: Độc hại; Gây ăn mòn mạnh; Gây nguy hiểm cho môi trường. |
|
|
Tên thương mại: Potassium hydroxide. Công thức hoá học: KOH. |
|
|
Tên thương mại: Sulfuric acid. Công thức: H2SO4. Ý nghĩa các kí hiệu cảnh báo: Độc hại; Gây ăn mòn mạnh; Gây nguy hiểm cho môi trường. |
Câu 2: Trình bày cách lấy hóa chất rắn và hóa chất lỏng.
Trả lời:
- Cách lấy hóa chất rắn: Không được dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. Khi lấy hóa chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thìa kim loại hoặc thuỷ tinh để xúc. Lấy hóa chất rắn ở dạng hạt to, dây, thanh có thể dùng panh để gắp. Không được đặt lại thìa, panh vào các lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.
- Cách lấy hóa chất lỏng: Không được dùng tay trực tiếp lấy hóa chất. Lấy hóa chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ, lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt; rót hoá chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn hoá chất lên phía trên tránh để các giọt hóa chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn.
Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của các mẫu sau: a) nước máy; b) nước mưa; c) nước hồ/ ao; d) nước chanh; e) nước cam; g) nước vôi trong.
Trả lời:
Học sinh thực hành tại lớp học và ghi lại kết quả.
Kết quả tham khảo:
| Mẫu | pH |
| a) nước máy | 7,5 |
| b) nước mưa | 6,5 |
| c) nước hồ/ ao | 7,6 |
| d) nước chanh | 2,4 |
| e) nước cam | 3,5 |
| g) nước vôi trong | 12 |
Quan sát ampe kế, vôn kế trong Hình 1.6:

1. Chỉ ra các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.
2. Chỉ ra sự khác nhau giữa hai dụng cụ này.
Trả lời:
1. Các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.
- Các điểm đặc trưng của ampe kế:
- Các điểm đặc trưng của vôn kế:
2. Sự khác nhau giữa hai dụng cụ ampe kế và vôn kế.
|
So sánh |
Ampe kế |
Vôn kế |
|
Chức năng |
Là dụng cụ đo cường độ dòng điện. |
Là dụng cụ đo hiệu điện thế. |
|
Cách mắc |
Mắc nối tiếp với thiết bị điện: Cực (+) của ampe kế mắc với cực (+) của nguồn điện, cực (-) của ampe kế mắc với cực (+) của thiết bị điện, cực (-) của thiết bị điện mắc với cực (-) của nguồn điện. |
Mắc song song với thiết bị điện để đo hiệu điện thế của thiết bị. Mắc song song với nguồn điện để đo hiệu điện thế của nguồn. Cụ thể: cực (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn điện/thiết bị điện, cực (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện/thiết bị điện. |
|
Điện trở |
Ampe kế có điện trở không đáng kể. |
Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. |
Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm:
Trả lời:
- Để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng khi sử dụng thiết bị đo điện (ampe kế, vôn kế, joulemeter, …) ta cần lưu ý:
- Khi sử dụng nguồn điện và biến áp nguồn cần lưu ý:
- Cách sử dụng an toàn các thiết bị điện:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: