Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Hợp đồng thuê nhà là một loại hợp đồng dân sự phổ biến, được lập ra nhằm xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Theo đó, bên cho thuê có trách nhiệm giao nhà cho bên thuê sử dụng trong thời hạn đã thỏa thuận, còn bên thuê phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê theo đúng quy định.
Để đảm bảo tính pháp lý và tránh phát sinh tranh chấp, hợp đồng thuê nhà ở cần được lập thành văn bản, có chứng nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền. Đồng thời, trong trường hợp thời hạn thuê từ 6 tháng trở lên, các bên phải tiến hành đăng ký tại cơ quan công an phường, xã nơi có nhà cho thuê để được quản lý theo quy định. Việc sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn giúp người dân dễ dàng áp dụng, đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng và thuận tiện trong quá trình thực hiện.
Dưới đây là 5 mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất, mời bạn đọc tham khảo và tải về để sử dụng khi cần thiết.
Hợp đồng thuê nhà mẫu 1 này bao gồm rất nhiều điều khoản, thường được dùng để thuê nhà dùng cho văn phòng hoặc nhà ở lâu dài.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------***------
(Số: ……………./HĐTNO)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ……………………….. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) (2):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ................................................... Năm sinh:...............................
CMND số:................................................ Ngày cấp:........................ Nơi cấp:......................
Hộ khẩu:.................................................. .................................................................
Địa chỉ:.................................................... .................................................................
Điện thoại: .............................................. .................................................................
Là chủ sở hữu nhà ở:............................. .................................................................
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ................................................... Năm sinh:...............................
CMND số:................................................ Ngày cấp:........................ Nơi cấp:......................
Hộ khẩu:.................................................. .................................................................
Địa chỉ:.................................................... .................................................................
Điện thoại: .............................................. .................................................................
Và
Ông/bà: ................................................... Năm sinh:...............................
CMND số:................................................ Ngày cấp:........................ Nơi cấp:......................
Hộ khẩu:.................................................. .................................................................
Địa chỉ:.................................................... .................................................................
Điện thoại: .............................................. .................................................................
Là chủ sở hữu nhà ở:............................. .................................................................
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
................................................................. .................................................................
................................................................. .................................................................
BÊN THUÊ (BÊN B) (2):
Ông/bà: ................................................... Năm sinh:...............................
CMND số:................................................ Ngày cấp:........................ Nơi cấp:......................
Hộ khẩu:.................................................. .................................................................
Địa chỉ:.................................................... .................................................................
Điện thoại: .............................................. Fax:..........................................................
Mã số thuế:............................................. .................................................................
Tài khoản số:.......................................... Mở tại ngân hàng:...................................
................................................................. .................................................................
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
................................................................. .................................................................
................................................................. .................................................................
ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNGĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG (3)
Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ................................................................. .................................................................
1.1. Nhà ở:
a) Tổng diện tích sử dụng: .................................................................m2
b) Diện tích xây dựng: .................................................................m2
c) Diện tích xây dựng của tầng trệt: .................................................................m2
d) Kết cấu nhà:.................................................................
e) Số tầng:.......................................................................
f) Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có): ......................................................
1.2. Đất ở:
Thửa đất số:.................................................................
Tờ bản đồ số:.................................................................
Diện tích: .................................................................m2
Hình thức sử dụng riêng: .................................................................m2
1.3. Các thực trạng khác:
................................................................. .................................................................
ĐIỀU 2: GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)
2.1. Giá cho thuê nhà ở là................................................. đồng/ tháng (Bằng chữ: .................................................................)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: bằng...................................., trả vào ngày .......... hàng tháng.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở (5)
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là .................. Kể từ ngày ....... tháng ..... năm.........
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ....... tháng ..... năm.........
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
g) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;
- Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
- Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
- Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
- Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
- Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật nhà ở.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5;
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
f) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
g) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;
i) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
- Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
- Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở
6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.
8.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật nhà ở.
Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;
b) Nhà ở cho thuê không còn;
c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.
ĐIỀU 9: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
10.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
|
BÊN CHO THUÊ
|
BÊN THUÊ
|
Ghi chú:
(1) Hợp đồng này được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 122 Luật nhà ở năm 2014;
(2) Các bên tham gia hợp đồng phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 119 Luật nhà ở năm 2014;
(3) Nhà ở tham gia giao dịch phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 118 Luật nhà ở năm 2014;
(4) Giá thuê nhà ở và phương thức thanh toán được quy định tại Điều 129 Luật nhà ở năm 2014;
(5) Thời hạn thuê được quy định tại Điều 129 Luật nhà ở năm 2014.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------***------
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Hôm nay, vào hồi……..giờ…..….ngày……...tháng….năm………….., tại địa chỉ……..…ngõ …….ngách…………..tổ……, ………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A)
- Họ và tên: ………………………………..Sinh ngày…………………………………
- Số CCCD/CMND………………… nơi cấp………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………….
- Là chủ sở hữu hợp pháp căn nhà số …..căn hộ số……..ngách….ngõ….tổ dân phố…., ………….Thành phố………., tại thửa đất số……tờ bản đồ số……theo giấy chứng nhận QSD đất số……………… Nơi cấp Sở tài nguyên và môi trường TP …….ngày cấp……………………………………
BÊN THUÊ NHÀ (BÊN B)
- Họ và tên: ………………………………..Sinh ngày………………………………..
- Số CCCD/CMND……………………… nơi cấp…………………………………….
- Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………
Những người thuê kèm: (nếu có)
1. - Họ và tên: …………………………………………………………………………
- Sinh ngày:……………………………………………………………………….……
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………….…
2. - Họ và tên: ………………………………………………………………….……..
- Sinh ngày:………………………………………………………………….………..
- Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
3. - Họ và tên: …………………………………………………………………………
- Sinh ngày:……………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Nội dung ký kết hợp đồng:
1. Bên A đồng ý cho bên B thuê để ở và được đăng ký tạm trú tại căn nhà số……… tổ…………………, Mỹ Đình I, do bên A sở hữu hợp pháp.
- Mục đích thuê: để ở
- Thời gian thuê…..tháng. Từ ngày....tháng…..năm..…đến ngày….tháng….năm….
2. Giá và phương thức thanh toán:……….tháng. Thanh toán theo quý.
3. Cam kết quyền lợi, trách nhiệm của bên A
- Đồng ý và hướng dẫn cho bên B đăng ký tạm trú theo quy định
- Đảm bảo ANTT và mọi điều kiện để bên B thuận tiện sinh hoạt
- Lấy lại nhà phải khai báo trước bên B 1 tháng
4. Cam kết quyền lợi, trách nhiệm của bên B:
- Đăng ký tạm trú đúng quy định trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký kết
- Giữ gìn ANTT, vệ sinh đóng các loại phí dịch vụ đúng quy định.
|
ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ (B) (Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN CHO THUÊ (A) (Ký và ghi rõ họ tên) |
Hợp đồng thuê nhà mẫu ngắn gọn này để bạn tham khảo khi cần sử dụng đến mẫu văn bản hành chính nào đó liên quan đến vấn đề thuê văn phòng cho doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------***------
…., ngày .... tháng .... năm ....
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số: ...../...../HĐTN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... , Tại ......
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) :................……………………………........
Ông/bà: ..........………………………………......... Sinh ngày: .................
CMND/CCCD số: ... Ngày cấp: .... Nơi cấp: ...
Địa chỉ thường trú: ....................................... ……………………………..
Điện thoại: .....................................………………………………..............
Số tài khoản: .....…………..... mở tại ngân hàng :....…………………..….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: .....……
.……………………………………………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B) :...................…………………………………..........
Địa chỉ trụ sở: ..................……………………………….............................
Mã số doanh nghiệp: .…………... cấp ngày: ……….... nơi cấp:.. ………..
Ông/bà: .……………….. là đại diện theo pháp luật sinh ngày: ... ………..
CMND/CCCD số: ………….... Ngày cấp: ..…….. Nơi cấp: .…………….
Địa chỉ: .......................................………………………………..................
Điện thoại: ....……………............ Fax: ................………………….........
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….....
- Địa chỉ: .......................…………………………………….........................
- Tổng diện tích sử dụng: ......………………………………................. m2
- Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): .....…………………….
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ......………………………………….....
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)
2.1. Giá cho thuê nhà ở là .............. đồng/ tháng (Bằng chữ: ......... )
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày .......... hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ (5)
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ....... Kể từ ngày .... tháng .... năm .....
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ..... tháng ... năm .....
3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của công ty, .....
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
(ii) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
(iii) Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
(iv) Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
(v) Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B:
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
(ii) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ
1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
a) Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
c) Bên thuê bị phá sản;
d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.
e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực).
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành .......... (...........) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
|
Bên thuê (Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên cho thuê (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở (siêu ngắn) đa phần được sử dụng để ký hợp đồng thuê nhà giữa cá nhân với cá nhân như ký hợp đồng thuê phòng trọ giữa chủ nhà với sinh viên... nên không cần quá cầu ký phức tạp giữa các điều khoản. Mời các bạn tham khảo mẫu dưới:
|
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….ngày….tháng…..năm…. |
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm……
Tại địa điểm:....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:................................................................................................................
BÊN A (Bên cho thuê nhà)
Họ tên:............................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...............................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
BÊN B (Bên thuê nhà)
Họ tên:.............................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi làm việc (nếu có):.......................................................................................................
Cùng thoả thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê:
Căn nhà số….....đường……phường (xã) ........quận (huyện)……thành phố (tỉnh)….gồm…phòng.
Tổng diện tích sử dụng chính………m2, phụ……….m2
Tổng diện tích đất……………..m2
Thuộc loại nhà:....................................................................................................................
Kể từ ngày……tháng……năm…….trong thời hạn………năm
Điều 2:
Tiền thuê nhà hàng tháng là……đồng (hoặc vàng).
Điều 3: Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên thuê nhà theo tháng (quý) vào ngày… của tháng (quý) bằng tiền mặt hoặc vàng. Mỗi lần đóng tiền, hoặc vàng bên thuê nhà được nhận giấy biên nhận của bên cho thuê.
Điều 4: Bên thuê nhà cam kết
a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ……..
b/ Không được sang nhượng.
c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.
Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước…………….. ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước………) đầy đủ.
Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.
Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng, nếu sau…….. ngày từ khi được thông báo, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.
Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.
Điều 8: Trong thời gian hợp đồng, nếu người đứng tên trên hợp đồng từ trần thì một trong những người cùng hộ khẩu (cha, mẹ, vợ, chồng, con cái) tiếp tục thi hành hợp đồng hoặc đựơc ký lại hợp đồng thay thế người quá cố.
Điều 9: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án….. giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành ban bản, mỗi bên giữ một bản và một bên gửi cơ quan Công chứng Nhà nước giữ.
| BÊN CHO THUÊ NHÀ Họ tên, chữ ký |
BÊN THUÊ NHÀ |
Xác nhận của cơ quan
Công chứng Nhà nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------o0o-------
HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ
Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: …………….............
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1.Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):
Ông/bà: ……………………………………………Sinh ngày: ………………….
Nơi đăng ký HK: ……………………………………………………....................
CMND số: ……………....... cấp ngày …./…./……. tại:………………………...
Số điện thoại:……………………………………………………………………...
2. Bên thuê phòng trọ (Bên B):
Ông/bà: ………………………………………………. Sinh ngày: ……………..
Nơi đăng ký HK thường trú: ……………………………………………………..
Số CMND: …………………. cấp ngày …../…../…… tại: ……………………...
Số điện thoại:……………………………………………………………………...
Sau khi bàn bạc trên tinh thần dân chủ, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:
Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: …………………………
………………………………………………………………………………….....….
Giá thuê: …………………. đ/tháng
Hình thức thanh toán: ………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………....…….
Tiền điện …………..….đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.
Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.
Tiền đặt cọc:……………………………………………………………………….
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
* Trách nhiệm của bên A:
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.
- Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.
* Trách nhiệm của bên B:
- Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.
- Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).
- Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.
- Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ.
- Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.
- Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại.
TRÁCH NHIỆM CHUNG
- Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.
- Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
- Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.
- Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.
- Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
| ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: