Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giáo án luyện chữ đẹp 12 buổi giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm xây dựng giáo án luyện viết chữ đẹp năm 2024 cho học sinh của mình. Với những bài dạy cơ bản sẽ giúp các em học sinh rèn luyện những nét chữ đẹp nhất.
Giáo án dạy viết chữ đẹp gồm 12 buổi, được biên soạn rất khoa học, chi tiết, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bài 1: NHỮNG KỸ NĂNG CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Làm quen
2. Khảo sát chữ viết
- GV hướng dẫn HS viết bài khảo sát:
Cảnh đẹp Hồ Tây
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói toả ngàn sương,
Nhịp chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ.
Ca dao.
- Thu bài và nhận xét bài viết của HS
3. Các kĩ năng cơ bản
GV hướng dẫn kĩ từng động tác, từng kĩ năng:
* Tư thế ngồi: Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng không tì ngực vào bàn, vai thăng bằng, đầu hơi cúi và nghiêng sang trái, mắt cách vở khoảng 25cm đến 30cm. Tay trái giữ vở, tay phải cầm bút, chân chụm lại để phía trước cho thoải mái.
* Cách để vở: Vở để hoàn toàn trên mặt bàn, để mở không gập đôi, hơi nghiêng sang trái khoảng 150
* Cầm bút: Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. Ngón giữa ở dưới, ngón trỏ ở trên, ngón cái ở phía ngoài, bút tiếp xúc ở 3 đầu ngón tay. Cổ tay thẳng sao cho ngón cái thẳng với cánh tay.
* Bút để xuống vở: Bàn tay ở tư thế nghiêng, cây bút tạo với mặt giấy một góc 450 nghiêng về phía người viết và gần như song song với mép vở, ngòi bút để úp xuống.
- Làm mẫu, chỉnh sửa cho các em còn sai.
* Luyện tay: Khi viết cử động cơ bản bằng ba ngón tay theo các hướng lên xuống sang phải, trái, xoay tròn. Cổ tay, cánh tay phối hợp dịch chuyển bút nhẹ nhàng theo chiều ngang.
4. Luyện tay tập một số nét
- Kẻ bảng theo ô li trong vở.
- Giới thiệu quy ước đơn vị chữ (đvc) đường kẻ ngang, dọc, ô li.
Đường kẻ (đk) ngang gồm đường kẻ đậm, đường kẻ 1, đường kẻ 2. Khoảng giới hạn giữa hai đường kẻ ngang là một li. Ô giới hạn giữa hai đường kẻ ngang và hai đường kẻ dọc là ô li đơn vị chữ (đvc).
* Nét xiên, xổ thanh đậm
- Làm mẫu và phân tích:
Điểm đặt bút trên đk đậm ở góc ô đưa lên một nét theo hướng xiên phải đến đk 2 thì kéo xuống nét xổ trùng với đk dọc khi đến đk đậm lại đưa xiên lên rồi kéo xuống tiếp tục như vậy cho đến hết dòng.
* Nét móc hai đầu
- Điểm đặt bút giữa đvc (giữa ô li) đưa lên theo hướng xiên phải đến gần đk1 lượn cong tròn đầu rồi kéo xuống trùng với đk dọc đến đk đậm thì lượn cong đưa lên, dừng bút giữa đvc.
- Viết mẫu trên bảng chậm kết hợp phân tích cho HS quan sát chiều rộng, chiều cao, nét thanh, đậm
- Yêu cầu HS thực hành 1 hoặc 2 nét, quan sát uốn nắn sửa sai tiếp tục thực hành cho đạt yêu cầu.
* Nét cong kín
- Điểm đặt bút trên đk1 giữa hai đk dọc viết một nét cong tròn đều sang trái đến đk đậm lượn cong sang phải đưa lên, điểm dừng bút trùng với điểm đặt bút.
- Nét cong tròn đều hình ô van, hai đầu thon, ở giữa phình, nét đậm bên trái, rộng 3/4 đvc.
- Viết mẫu, phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng chữ, điểm đặt bút, hướng di chuyển...
- Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét.
- Sửa sai, hướng dẫn lại nếu HS chưa nắm được hoặc còn lúng túng.
* Nét khuyết trên:
- Điểm đặt bút giữa đvc đưa một nét xiên qua điểm giao nhau giữa hai đk lượn dần lên đến độ cao 2,5 đv thì kéo xuống trùng với đk dọc, dừng bút tại đk đậm.
* Nét khuyết dưới:
- Điểm đặt bút tại đk1 kéo xuống qua đk đậm xuống hết một li dưới đk đậm lượn cong xuống giữa li tiếp rồi đưa nét xiên lên cắt nét kéo xuống tại đk đậm, dừng bút giữa đv chữ.
- Viết mẫu phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng nét chữ, điểm đặt bút, hướng di chuyển...
- Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét.
- Sửa sai, hướng dẫn lại nếu HS chưa nắm được hoặc còn lúng túng.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhắc nhở hs về nhà viết lại các nét cơ bản đã học.
Bài 2: QUY TRÌNH VIẾT CHỮ THƯỜNG, CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ôn lại, nhắc lại bảng chữ cái chữ số.
2. Chia nhóm chữ theo các nét đồng dạng.
- Ta có thể chia nhóm như sau:
3. Luyện tập thực hành viết các chữ theo nhóm
- Viết mẫu trên bảng và phân tích một số chữ đại diện cho nhóm
* Nhóm 1: i, u, ư, t, p, y, n, m, v, r, s
* Nhóm 2: l, b, h, k
* Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g
4. Chữ số:
Trước khi hướng dẫn hs viết chữ số gv lưu ý tất cả các chữ số đều có độ cao 2 đv và rộng 1 đv chỉ riêng chữ số 1 là rộng 0,5 đv.
5. Củng cố dặn dò:
Bài 3: QUY TRÌNH VIẾT CHỮ HOA
I. MỤC TIÊU.
II. CHUẨN BỊ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Giới thiệu bảng chữ cái viết hoa theo nhóm.
- Để viết đẹp bảng chữ cái viết hoa, chúng ta cần nắm được quy trình viết từng chữ cái. Chúng ta có thể chia bảng chữ cái viết hoa thành các nhóm chữ có nét đồng dạng với nhau.
- GV đưa bảng chữ cái đã chuẩn bị:
* Chúng ta cùng phân tích cách viết từng chữ cái ở hoạt động 2.
2. Viết đúng quy trình các chữ cái theo nhóm
Nhóm 1: A N M
- Nhận xét: độ cao, độ rộng của 3 chữ
- Phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút.
GV chỉ bảng và hướng dẫn .
- Cao 2,5 đv (2 li rưỡi)
- Rộng: Chữ A: 2 đv (không kể nét móc)
Chữ N M: 3 đv
* Viết chữ A:
- Điểm đặt bút: gần góc trên của ô đv thứ nhất.
- Hướng di chuyển: Viết nét cong trái như chữ c, cao 1 ô rộng 1 ô cuối chữ c sang ô bên. đưa lượn phải lên trên đến vị trí cao 2,5 đv tới đk dọc xổ thẳng theo đk dọc chạm đk đậm rồi móc lên dừng bút ở 1/2 đvc.
- Viết nét ngang là nét lượn chia đôi chiều cao của chữ A.
+ Cho HS thực hành. GV quan sát và nhắc HS viết chậm: đúng điểm đặt bút, hướng di chuyển, và điểm dừng bút. Viết một chữ, xem lại mẫu rồi mới viết chữ tiếp theo. Nếu đúng quy trình thì mới được viết tiếp.
+ Tương tự giới thiệu và viết N M
Chú ý: - Cuối nét thứ nhất của chữ N gần tới đk dọc.
- Cuối nét chữ thứ nhất chữ M ở đúng giữa ô li.
Nhóm 2: P R B D
- Nhận xét: độ cao, độ rộng của 4 chữ
- Phân tích điểm đặt bút, dừng bút.
GV chỉ bảng và hướng dẫn .
- Cả 4 chữ trong nhóm cao 2,5 đv, rộng 2 đv không kể các nét móc.
* Viết chữ P
- Nét thứ nhất đặt bút giữa ô đv thứ 3, sổ lượn trái 1 nét đậm, cong hết 1 ô đv thứ nhất, dừng bút giữa ô.
- Nét thứ hai đặt bút trên đường kẻ ngang 2, kéo xuống dưới uốn cong trái, cong đều lên vị trí 2,5 đv, tiếp tục cong phải đến sát đường kẻ dọc xuống dưới đến giữa chữ rồi móc vào trong, dừng bút thấp hơn đkn2.
+ Tương tự: Giới thiệu và viết R B D
Chú ý: + Chữ R B khác chữ P ở nét xoắn và móc
+ Chữ B khác chữ R ở nét móc và nét cong trên nhỏ hơn.
+ Chữ D chỉ viết một nét liền mạch
Nhóm 3: C G S L E T
Nhận xét độ cao, độ rộng
- Cao 2,5 ô, rộng 2 ô không kể các nét móc
GV hướng dẫn quy trình.
* Viết chữ C
- Đặt bút trên đk dọc cao 2,5 đv viết nét cong sang trái 1 đv (1 li) tiếp xúc với đk dọc, tiếp tục cong xuống đến điểm giữa chiều cao của chữ, cong phải lên vị trí 2,5 đv rồi cong liên tục đến đk đậm, cong lên 1 đv rồi cong xuống 1/2 đv dừng bút giữa ô.
Chú ý: GV xác định đánh dấu các điểm đường cong chữ C đi qua
- Tương tự: giới thiệu và viết các chữ G S L E T
- GV chú ý điểm khác biệt của các chữ so với chữ C
+ Chữ G viết như chữ C rồi thêm nét khuyết dưới
+ Chữ S L thân chữ là nét sổ lượn.
+ Chữ E nét cong ở phần trên hỏ hơn, điểm thắt chữ E là ở điểm giữa chiều cao của chữ.
+ Chữ T khác chữ C ở điểm đặt bút và hướng di chuyển, thân chữ T gần giống chữ C nhưng cong hơn.
- GV quan sát hướng dẫn hs yếu.
Nhóm 4: I K V H
- Nhận xét: độ cao, độ rộng của các chữ, phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút.
Các chữ K V H cao 2,5 đv, rộng 2 đv không tính các nét móc. Riêng chữ I rộng 1,5 đv.
* Hướng dẫn viết chữ I
- Điểm đặt bút : trên đường kẻ ngang thứ 2
- Hướng di chuyển : Đưa bút xuống dưới vòng trái lên độ cao 2,5 đv tạo móc trên của chữ, tiếp tục sổ lượn giống như nét sổ lượn của chữ. Nét cong trên rộng 1đv nét cong dưới rộng 1.5 đv.
+ Tương tự: hướng dẫn hs viết
- Chữ K nét thứ nhất giống chữ I nhưng nét cong trên bằng nét cong dưới, điểm thắ của nét móc ở giữa chữ.
- Chữ V nét thứ nhất giống chữ I nhưng dừng bút ở đk đậm rồi đưa ngược lên giống nét của chữ N.
- Chữ H chú ý nét khuyết dưới to hơn nét khuyết trên một chút.
Nhóm 5: O Q
- Nhận xét: - Độ cao, độ rộng : hai chữ dều cao 2,5 đv, rộng 2 đv.
- Điểm giống và khác nhau giữa các chữ.
* Hướng dẫn viết chữ O
- Điểm đặt bút: đường kẻ dọc cao 2,5 đv, viết một nét cong tròn đều, cong kín từ điểm đặt bút sang trái, xuống dưới, sang phải tiếp xúc vào các đk dọc, khi nét cong trùng với điểm đặt bút thì vòng vào trong thành một móc tròn rộng một đv .
- Tương tự hs viết chữ Q Chú ý nét móc của chữ Q giống hình dẫu ~
Nhóm 6: U Y X
- Nhận xét: cả 3 chữ đều cao 2,5 đv, rộng 2 đv.
* Chữ U:
- Điểm đặt bút: Giống như chữ I nhưng đầu chữ U là một nét cong tròn.
- Hướng di chuyển: Viết một nét cong tròn đầu chữ U sau đó sổ thẳng đến đường đậm rồi móc lên vào góc ô vuông đv, đưa bút đến vị trí cao 2,5 đv trùng vào đường kẻ dọc sổ thẳng viết nét móc thứ hai, đến đk đậm thì móc lên dừng bút tại 1/2 đv chữ.
Chú ý: 2 nét móc chữ U cách nhau 1 đv
- Tương tự cho hs viết Y X
+ Chữ Y nét thứ hai là nét khuyết
+ Chữ X hai nét cong trái, phải đều liền mạch
3. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại 6 nhóm chữ hoa
- Về nhà tự viết mỗi chữ hoa 1 dòng chuẩn quy trình
....
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: