Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 12 Đề kiểm tra Tiếng Việt 1 (Có bảng ma trận, đáp án)

TOP 12 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.

Với 12 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 KNTT, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 1

1.1. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Trường Tiểu học…….

Lớp: 1……

Họ và tên: ………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học: 2024 – 2025
Môn: Tiếng Việt (Đọc) Lớp 1
Ngày kiểm tra: ........

Câu 1. Đọc thành tiếng: 5đ

a. Đọc 29 chữ cái: 2đ

b. Đọc các vần sau: 3đ

ây, ôc, oi, uôn, uôm, ênh, ưng, uôt, ươi, ươt, ôp, ach

Câu 2. Thêm tiếng và đọc đúng các từ dưới mỗi tranh: 1.5 đ

Câu 2

Câu 2

Câu 3. Thêm từ phù hợp rồi đọc câu dưới tranh: 1.5 đ

Câu 3

Cầu thủ số 7 …………..vào cầu môn

Câu 4. Đọc và trả lời câu hỏi:

Hôm qua, cô Thảo đến thăm nhà. Cô tặng Hà giỏ cam. Hà chọn quả to nhất mời bà. Bà khen và ôm Hà vào lòng.

+ Trả lời câu hỏi: (GV hỏi – học sinh trả lời)

1. Cô Thảo đem gì đến tặng Hà? (………điểm)

2. Qua đoạn văn trên em thấy Hà là người như thế nào? (………điểm)

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Câu 1. Đọc thành tiếng:

a. Đọc 29 chữ cái: 2điểm ( M1)

  • Hs đọc đúng hết 26-29 chữ cái: 2đ
  • Đọc đúng: 20-25 chữ cái: 1.5đ
  • Đọc đúng: 14- 19 chữ cái: 1đ
  • Đọc đúng: 10-13 chữ cái: 0.75 đ
  • Đọc đúng: 6-9 chữ cái: 0.5 đ
  • Đọc đúng dưới 2-5 chữ cái 0.25 đ
  • Đọc được: 1 chữ cái 0 điểm

b. Đọc các vần: 3 điểm ( M1)

- Đọc đúng mỗi vần 0.25 đ

Câu 2: Đọc đúng các từ dưới mỗi tranh: 2đ ( M2)

Đúng mỗi từ 0.5đ

Cao chót vót, thả diều ( chơi diều), hươu cao cổ, chăm sóc ( Chăm sóc mẹ…)

Lưu ý:

  • Nếu học sinh đọc được các tiếng cho sẵn mà không nêu được các từ còn thiếu dưới tranh được nửa số điểm.
  • Học sinh có thể nói thêm từ ngữ nhưng đúng nội dung tranh thì vẫn được điểm tối đa.

Câu 3: Đọc đúng câu: “Cầu thủ số 7 sút bóng (đá bóng, đá mạnh bóng…) vào cầu môn.” - 1đ

- Học sinh chỉ đọc được những tiếng dưới tranh mà không nêu được từ còn thiếu: 0.5 đ

Câu 4:

  • Đọc câu: Sai mỗi tiếng trừ 0.25đ
  • Đọc và trả lời câu hỏi: 1.5đ
  • Đọc đoạn văn: ( M2)
  • Trả lời 2 câu hỏi: 1.5đ ( M3)

1. Cô Thảo đem gì đến tặng Hà?

Cô Thảo đem cam đến tặng Hà (1đ)

2. Qua đoạn văn trên em thấy Hà là người như thế nào?

Em thấy Hà biết yêu quí bà (Biết kính trọng bà, biết hiếu thảo,..) ( 0.5đ)

(Lưu ý nếu học sinh trả lời không tròn câu chỉ được nữa số điểm)

1.3. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Mạch kiến thức,
kỹ năng
Số câu
và số điểm
Mức 1
Nhận biết
(50%)
Mức 2 Thông hiểu
(30%)
Mức 3
Vận dụng
(20%)
Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTL
Đọca) Đọc
thành tiếng
Số câu
Số điểm231 6
b) Đọc
hiểu
Đọc hiểuSố câu2
Câu số11
Số điểm12
Kiến thức
TV
Số câu1
Câu số3
Số điểm1 1
TổngSố câu
Số điểm 4
Viếta) Chính tảSố câu21 3
Số điểm42 6
b) Bài tập
(KT.C. tả, từ, câu)
Số câu112
Số điểm112 4
TổngSố câu
Số điểm 10

2. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 2

2.1. Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC..........

Họ và tên.........................................

Lớp..................................................

BÀI KIỂM TRA LỚP 1
HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: TIẾNG VIỆT

(Thời gian: ..... phút)

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

II. Đọc hiểu (1/10 điểm)

Hoa cúc vàng
Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu miết
Trời đắp chăn bông
Còn cây chịu rét

Sớm nay nở hết
Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng?

Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)

a. Hoa hồng
b. Hoa cúc vàng
c. Hoa đào

Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)

a. Mùa đông.
b. Mùa xuân.
c. Mùa đông và mùa xuân.

III. Tập chép (2/10 điểm)

- GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy.

HOA GIẤY
(Trích)

Mỏng như là giấy
Mưa nắng nào phai,
Tên nghe rất mỏng
Nhưng mà dẻo dai

(Nguyễn Lãm Thắng)

IV. Bài tập (2/ 10 điểm)

Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)

con …….....é ...…..õ nhỏ

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)

Câu 2

2.2. Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

- GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.

- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm

- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 20-25 chữ/1 phút): 1 điểm

II. Đọc hiểu (1/10 điểm)

Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)

b. Hoa cúc vàng

Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)

c. Mùa đông và mùa xuân.

III. Tập chép (2/10 điểm)

Yêu cầu

- Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; đúng nét nối và sự liên kết giữa các chữ, vị trí dấu.

IV. Bài tập (2/ 10 điểm)

Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)

con nghé ngõ nhỏ

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)

Câu 2

2.3. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA KIẾN THỨC VÀ ĐỌC HIỂU MÔN
TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I - LỚP 1
Năm học: 2024 - 2025

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu, số điểmMức 1Mức 2Mức 3TổngTổng
TNTLTNTLTNTLTNTL
1.Đọc hiểu văn bảnSố câu2
Số điểm1
2.Kiến thứcSố câu11
Số điểm11
TổngSố câu2114
Số điểm1113

3. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 3

3.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Họ và tên …………………

Lớp : ………………………

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 (NĂM HỌC 2024 - 2025)
(Thời gian làm bài 35 phút )

PHẦN 1: ĐỌC

1. Đọc các từ và câu sau:

buôn bán

hạt thóc

hiểu biết

rong biển

- Mẹ em làm nghề bán cá ở ven sông

- Em yêu tha thiết quê hương của mình ,vì đó là nơi em sinh ra và lớn lên.

2. Em hãy đọc bài thơ sau:

Đôi bàn tay bé
Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ.

Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chăm tưới cây cho ông
Là áo quần cho bố.

PHẦN 2: VIẾT

Câu 1 Đánh dấu vào đứng trước câu trả lời em chọn:

1. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai?

Đôi bàn tay của mẹ Đôi bàn tay của bé Đôi bàn tay của bố

2. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì

Xâu kim nhặt rau đi chợ

Nấu cơm tưới cây là quấn áo

Câu 2: Điền vào chỗ trống iên hay iêm

Câu 2

v…….. phấn

dừa x……..

tờ t ……….

kim t…………

Câu 3: Tập chép: Em yêu tha thiết quê hương của mình, vì đó là nơi em sinh ra và lớn lên.

3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Phần I. Đọc

Đọc các từ và câu (6 điểm).

Em hãy đọc bài thơ (4 điểm).

- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

PHẦN 2: VIẾT

Câu 1 Đánh dấu vào đứng trước câu trả lời em chọn

1. Đôi bàn tay của bé

2. Xâu kim, nhặt rau, tưới cây, là quần áo

Câu 2: Điền vào chỗ trống iên hay iêm (2 điểm)

Viên phấn

dừa xiêm

tờ tiền

kim tiêm

Câu 3: (6 điểm)

- HS chép đúng các chữ

- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

- Chữ viết đẹp, đều, liền nét

- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

4. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 4

4.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC……
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt 

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC; (10đ)

I. Đọc thành tiếng (6 điểm)

Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 một số vần, tiếng, từ, câu đã học từ tuần 1 đến tuần 17 hoặc kiểm tra lồng ghép đối với từng cá nhân trong các tiết ôn tập cuối học kỳ I.

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

HOA MAI VÀNG

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh, đỏ, trắng, vàng, đủ hình đủ dạng.

Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

Câu 1: Hoa nhà Bác Khải có những sắc màu gì?

Câu 2: Mai thích những loại hoa gì?

B KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Tập chép: (6 đ) Học sinh nhìn viết lại các vần, các từ ngữ, câu dưới đây:

Bài 1. Các vần: (2đ)

ây     uôm    iêng    êch

Bài 2: (4đ) Giỗ Tổ

Tháng ba hằng năm, lễ giỗ Tổ. Hàng vạn dân Phú Thọ và hàng ngàn dân các làng gần mộ Tổ làm lễ dâng hoa và dâng lễ vật.

II. Làm các bài tập: (4 điểm)

Câu 1: (2đ). Chọn chữ phù hợp với ô vuông

a) c hay k?

.....ủ sắn

Mưu …..ế

b) ng hay ngh?

……oan …...oãn

Suy ..........ĩ

c. g hay gh?

......ánh rau

…...ế ……

Bài 2: ( 2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu:

A                                                                                 B

Mùa xuân là học sinh lớp 1.
Chúng emgiúp bà xâu kim.
đi sở thú.
Ông đưa emhoa đào, hoa mai nở rộ

4.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Thứ tự

Hình thức kiểm tra

Đáp án/ Hướng dẫn chấm

I. ĐỌC

(10 điểm)

1. Đọc thành tiếng

(6 điểm)

1. Đọc vần: (1 điểm)

- Đọc đúng mỗi vần/tiếng ghi 0,1 điểm

2. Đọc từ: (2 điểm)

- Đọc đúng mỗi từ ghi 0,5 điểm

3. Đọc bài thơ: (5 điểm)

- Phát âm rõ ràng từng tiếng một.

- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, thiếu trừ 0,25 điểm

2. Nghe, nói (4 điểm)

Câu 1: 2đ

Câu 2: 2 đ

II. VIẾT

(10 điểm)

3. Đọc các tiếng. Nối

tiếng thành từ ngữ

(theo mẫu)

Câu 1: (2 điểm)

Điền đúng mỗi từ 0,3 điểm

4. Nối

Câu 2: (2 điểm)

Nối đúng 1 câu cho 0,5đ

5. Tập chép

(6 điểm)

- HS nhìn bảng chép vào giấy đúng các chữ.

- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy

định.

- Chữ viết đẹp, đều, liền nét. Trình bày sạch

sẽ, gọn gàng

- Viết sai âm/vần trừ 0,25 điểm

....

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 KNTT

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

1 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Nguyễn Minh Diễm
    Nguyễn Minh Diễm

    Bài dễ quá à

    Thích Phản hồi 02/11/22
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm