Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 11 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 11 (Có ma trận, đáp án)
Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 gồm 3 đề thi có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác kèm theo ma trận. Thông qua đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo lớp 11 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
TOP 3 Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 11 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 3 đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 mời các bạn cùng theo dõi.
Bộ đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề 1
1.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 11
PHÒNG GD&ĐT............. TRƯỜN THPT............ | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM 2023 - 2024 MÔN NGỮ VĂN 11 Thời gian: 90 phút |
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Trong cuộc đời bình yên tựa nghìn xưa
Gần gũi nhất vẫn là cây lúa
Trưa nắng khát nước về vườn quả
Lúc xa nhà nhớ một dáng mây
Một dòng sông, ngọn núi, rừng cây
Một làn khói, một mùi hương trong gió,...
Có mấy ai nhớ về ngọn cỏ
Mọc vô tình trên lối ta đi
Dẫu nhỏ nhoi không đáng nhớ làm chi
Không nghĩ đến nhưng mà vẫn có.
Trích Cỏ dại - Vĩnh Linh
Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (1.0 điểm): Tác giả đã kể ra những sự gần gũi về sự vật, thân quen nào?
Câu 3 (1.0 điểm): Trong những sự vật ở quê nhà gần gũi mà tác giả kể trên thì theo anh chị tình cảm gửi gắm tình cảm vào sự vậy nào nhiều nhất ? Vì sao?
Câu 4 (2.0 điểm): Qua đoạn thơ trên, theo anh chị hãy nêu cảm nghĩ về quê hương mình
II. PHẦN VIẾT (5.0 điểm)
Câu 1 (5.0 điểm): Phân tích truyện ngắn Chiều sương của nhà văn Bùi Hiển.
1.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Câu 1: Đoạn thơ được viết theo thể thơ: tự do
Câu 2: Tác giả đã kể ra những sự gần gũi về sự vật, thân quen như: cây lúa, vườn quả, một dáng mây, dòng sông, ngọn núi, rừng cây, làn khói, một mùi hương trong gió, ngọn cỏ,
Câu 3 (1.0 điểm):
Theo em, tác giả gửi gắm tình cảm vào cây lúa nhiều nhất. Vì, cây lúa là hình ảnh của làng quê và chỉ có được ở nơi làng quê. Chính cây lúa đã vun trồng kí ức tuổi thơ và nuôi sống con người. Yêu thương cây lúa là yêu thương giọt mồ hôi tần tảo của cha mẹ, là nâng niu kí ức cuộc đời.
Câu 4 (2.0 điểm)
Ai cũng có một quê hương và quê hương với bất kì ai cũng đáng trân, đáng quý. Quê hương với người thân yêu, với cha mẹ đêm ngày tần tảo đã nuôi lớn và làm giàu, làm đẹp tâm hồn, làm đẹp kí ức của ta. Nhớ về quê hương là con người mãi nhớ về những kỉ niệm, kí ức. Và tình yêu quê hương chính là tình cảm đẹp, thiêng liêng, mãi mãi tiếp sức và dẫn đưa ta vào những hạnh phúc trong đời
II. PHẦN VIẾT (5.0 điểm)
Câu 1 (5.0 điểm): Phân tích truyện ngắn Chiều sương của nhà văn Bùi Hiển.
Các em tham khảo dàn ý chi tiết dưới đây
I. Mở bài
- Giới thiệu khái quát về tác giả Bùi Hiển ( những nét chính về con người, cuộc đời, đặc điểm sáng tác,...)
- Giới thiệu khái quát về truyện ngắn Chiều Sương (xuất xứ, những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật,...)
II. Thân bài
- Chàng trai đến thăm lão Nhiệm Bình và nghe những câu chuyện li kì ông kể trong các chuyến ra khơi
- Hình ảnh những người thuyền chài
- Những câu chuyện li kì mà người chài đã từng chứng kiến trong các lần đi biển
- Sự dũng cảm chăm chỉ của những người đi biển và hình ảnh chiếc thuyền trong giông bão
- Những người chài chống chọi để vượt qua bão tố bất ngờ ập đến
- Những mất mát, khó khăn sau mỗi lần đi biển về
=> Thấy được sự lao động cực nhọc của các người dân hàng chài và sự khắc nghiệt thiên nhiên
III. Kết bài
Khẳng định lại nội dung, cái độc đáo trong các con chữ của Bùi Hiển.
1.3 Ma trận đề thi giữa kì 2 Văn 11
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 3 | ||
Thực hành tiếng Việt | 0 | 0 | 0 | ||||||||
Viết | 0 | 2 | 0 | 2 | 7 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 5 | 10 |
Điểm số | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | 1 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 1.0 điểm 10% | 1.0 điểm 10% | 7.0 điểm 70% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
.BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 4 | 0 | ||||
Nhận biết | - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. | 1 | 0 | C1 | ||
Thông hiểu | - Hiểu và lí giải được tình cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được nội dung chính của văn bản - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ. | 1 | 0 | C2 | ||
Vận dụng | - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá nét độc đáo của văn bản thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống qua cách sử dụng từ ngữ hình ảnh và giọng điệu. - Thông điệp từ văn bản | 1 | 0 | C4 | ||
Vận dụng cao | - Xác định hình ảnh mà tác giả gửi gắm tình cảm nhiều nhất. | 1 | 0 | C3 | ||
VIẾT | 1 | 0 | ||||
Vận dụng | Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. - Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ - Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm - Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. | 1 | 0 | C1 phần tự luận |
2. Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề 2
2.1 Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Lược dẫn: Trong tiết Thanh Minh, Thúy Kiều cùng với Thúy Vân và Vương Quan đi chơi xuân, khi trở về, gặp nấm mộ vô danh ven đường, không người hương khói. Kiều hỏi thì được Vương Quan cho biết đó là mộ Đạm Tiên, một ca nhi nổi danh tài sắc nhưng bạc mệnh.
Lòng đâu sẵn mối thương tâm,
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa.
Đau đớn thay phận đàn bà!
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
Phũ phàng chi bấy hoá công,
Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha.
Sống làm vợ khắp người ta,
Hại thay thác (1) xuống làm ma không chồng.
Nào người phượng chạ loan chung,(2)
Nào người tiếc lục tham hồng (3) là ai ?
Đã không kẻ đoái người hoài,
Sẵn đây ta thắp một vài nén nhang.
Gọi là gặp gỡ giữa đàng,
Họa là người dưới suối vàng biết cho.
Lầm rầm khấn vái nhỏ to,
Sụp ngồi đặt cỏ trước mồ bước ra.
Một vùng cỏ áy bóng tà,
Gió hiu hiu thổi một vài bông lau.
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du, Nxb Dân Trí, Hà Nội, 2013)
(1).Thác: chết
(2).Phượng chạ loan chung: Ý nói trai gái ăn nằm với nhau
(3).Tiếc lục tham hồng: luyến tiếc, ham nhan sắc của người đẹp
Trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Xác định thể thơ của đoạn trích? (0,5 điểm)
Câu 2: Chỉ ra những cụm từ diễn tả tâm trạng của Thúy Kiều khi nghe câu chuyện về Đạm Tiên ở 2 dòng thơ đầu? (0,5 điểm
Câu 3: Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai? (0,5 điểm)
Câu 4. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ được sử dụng trong câu thơ: Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha. (1,0 điểm)
Câu 5. Nêu chủ đề của đoạn trích? (1,0 điểm
Câu 6: Tác giả thể hiện tình cảm, thái độ gì qua đoạn trích? (1,0 điểm)
Câu 7. Theo bạn, quan niệm Đau đớn thay phận đàn bà/ Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung có còn đúng với xã hội ngày nay không? Vì sao? (lý giải trong khoảng 3 dòng) (1,0 điểm
Câu 8. Bạn có suy nghĩ gì về thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến sau khi đọc đoạn trích? (Viết khoảng 5 - 7 dòng) (0,5 điểm)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Bạn đã từng được xem một bộ phim điện ảnh ấn tượng. Hãy viết bài văn (khoảng 500 chữ) để giới thiệu cho bạn bè về bộ phim đó.
2.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
|
| Đọc hiểu | 6,0 |
1 | Thể thơ Lục bát Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án hoặc trả lời thể thơ 6/8: 0,5 điểm Hs trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm | 0,5 | |
2 | Cụm từ chỉ tâm trạng Thúy Kiều ở hai dòng thơ đầu: mối thương tâm, đầm đầm châu sa. Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án: 0,5 điểm Hs trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm | 0,5 | |
3 | Người kể chuyện trong đoạn trích là tác giả | 0,5 | |
4 | - Hoán dụ Má hồng: chỉ người con gái đẹp. - Tác dụng: + nhấn mạnh vẻ đẹp của người con gái + má hồng được đặt trong câu thơ góp phần thể hiện thái độ thương cảm, xót xa trước thân phận và cuộc đời của người con gái tài hoa mệnh bạc. + tăng sức gợi hình gợi cảm Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 1,0 điểm HS trả lời được 2 ý trong đáp án: 0,75 HS trả lời được 1 ý trong đáp án: 0,5 điểm Hs trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm | 1,0 | |
5 | Chủ đề: đoạn trích thể hiện tấm lòng nhân đạo cao cả của Nguyễn Du đối với những người phụ nữ hồng nhan, bạc mệnh nói riêng và thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến nói chung. Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 1,0 điểm HS trả lời được tương đối đầy đủ: 0,75 HS trả lời chạm được đến ý: 0,5 Hs trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm | 1,0 | |
6 | Tình cảm, thái độ: + xót xa cho thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến; + lên án chế độ phong kiến chà đạp con người; + trân trọng những khát vọng, mơ ước của con người. Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 1,0 điểm Hs trả lời được 2 ý: 0,75 điểm HS trả lời được 1 ý: 0,5 điểm HS không trả lời hoặc trả lời sai: 0 điểm | 1,0 | |
7 | HS lý giải theo suy nghĩ cá nhân, đảm bảo dung lượng và lý giải hợp lý HS trả lời có hoặc không: 0,25 điểm Lý giải hợp lý, thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức...: 0,75 điểm | 1,0 | |
8 | HS viết đoạn văn khoảng 3-5 dòng Nêu được suy nghĩ của bản thân về thân phận người phụ nữ trong chế độ cũ Gợi ý: xã hội trọng nam khinh nữ, người phụ nữ không có quyền quyết định vận mệnh cuộc đời mình, họ luôn khát khao được đối xử công bằng, được yêu thương và hạnh phúc... | 0,5 | |
II | 1 | Viết | 4.0 |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận (Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề) | 0,25 | ||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề Giới thiệu cho bạn bè về bộ phim điện ảnh mà bản thân ấn tượng | 0,25 | ||
c. Triển khai vấn đề thành các luận điểm HS có thể trình bày theo nhiều cách trên cơ sở đảm bảo những yêu cầu sau: | 2,5 | ||
*Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Tên bộ phim, đạo diễn, biên kịch... | |||
*Triển khai vấn đề nghị luận - Giới t hiệu về bộ phim + Tóm tắt nội dung chính + Các diễn viên chính, phụ + Thành công, hạn chế của bộ phim + Phản ứng, sự đón nhận của khán giả + Doanh thu của bộ phim + Giá trị của bộ phim đối với đời sống văn hóa, tinh thần của cộng đồng. - Lưu ý những điều mà người xem cần chuẩn bị để có được sự thưởng thức trọn vẹn, nhiều hứng thú với bộ phim. | |||
Hướng dẫn chấm: - HS phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm - HS phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,5 điểm - 2,0 điểm. - HS phân tích chung chung, chưa rõ các luận điểm: 1,0 điểm - 1,25 điểm. - HS phân tích sơ lược, không rõ các luận điểm: 0,25 điểm - 0,75 điểm | |||
*Khẳng định lại giá trị của bộ phim theo quan điểm của bản thân | |||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc từ 05 lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0,5 | ||
e. Sáng tạo Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh, mở rộng để làm nổi bật nét đặc sắc của đoạn trích; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. | 0,5 |
2.3 Ma trận đề thi giữa kì 2 Văn 11
Xem chi tiết ma trận trong file tải về
..............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
Link Download chính thức:
- Nam VietThích · Phản hồi · 0 · 20:46 11/03