Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học 11 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập Sinh học 11 giữa kì 2 sách KNTT, CTST, CD (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Sinh học 11 năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Sinh học 11 được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận chưa có đáp án. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Sinh học 11 mời các bạn đón đọc. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Sinh học 11 các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí 11, đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11.

1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Sinh học 11 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THPT …………

MÔN: SINH HỌC 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2024 - 2025

I. TRẮC NGHIỆM

DẠNG 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN – chọn 1 đáp án 

Câu 1: Cảm ứng là

A. sự phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường trong cơ thể.
B. sự tiếp nhận của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường, đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống.
C. sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường, đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống.
D. sự lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định, đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống.

Câu 2. Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật là

A. đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển
B. là đặc điểm thích ứng của sinh vật khi môi trường không biến đổi
C. giúp sinh vật sinh sản nhanh
D. động vật và thực vật tránh được kẻ thù

Câu 3. Trường hợp nào sau đây là ứng động không sinh trưởng?

A. Hoa bồ công anh nở khi có ánh sáng.
B. Vận động ngủ, thức của chồi cây bàng theo mùa.
C. Hiện tượng thân, tua cuốn của cây mướp quấn trên giàn leo.
D. Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ.

Câu 4. Vào mùa đông, khi nhiệt độ xuống thấp, ánh sáng yếu, thời gian chiếu sáng ngắn dẫn đến chồi cây bàng ngủ (không sinh trưởng). Đây là một ví dụ về:

A. hướng sáng dương.
B. hướng sáng âm.
C. ứng động sinh trưởng.
D. ứng động không sinh trưởng.

Câu 5 Cảm ứng ở thực vật biểu hiện bằng

A. sự thay đổi hình thái của các cơ quan, bộ phận như ra hoa, kết quả.
B. sự vận động của các cơ quan, bộ phận thực vật khi nhận kích thích đến từ một hướng xác định.
C. sự tiếp nhận kích thích của các cơ quan, bộ phận thực vật khi nhận kích thích đến từ một hướng xác định hoặc kích thích không có hướng.
D. sự vận động của các cơ quan, bộ phận thực vật khi nhận kích thích đến từ một hướng xác định hoặc kích thích không có hướng.

Câu 6. Để hoa đào nở nhanh để kịp ngày Tết, người nông dân thường dùng nước ấm 40 - 50 0C tưới quanh gốc với tần suất 5 - 6 lần mỗi ngày. Tác nhân nào kích thích hiện tượng nở hoa ở cây đào?

A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Chất dinh dưỡng.

Câu 7. Phát biểu nào sai khi nói về cơ chế hướng động?

A. Các tác nhân kích thích tác động theo một hướng xác định lên các thụ thể.
B. Cơ chế hướng động liên quan đến hormone auxin ở thực vật.
C. Các tế bào rễ có độ nhạy cảm cao hơn đối với auxin so với tế bào ở thân.
D. Tốc độ dãn dài của bộ phận đáp ứng đồng đều giữa các tế bào ở hai phía.

Câu 8. Hướng tiếp xúc không có ở loài cây nào dưới đây?

A. Mồng tơi.
B. Xương rồng.
C. Mướp đắng
D. Gấc.

Câu 9. Auxin có tác động gì đến thân và rễ cây?

A. Auxin làm tế bào dãn dài và không phân chia.
B. Auxin làm tế bào lâu già.
C. Auxin kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.
D. Auxin làm tế bào phát triển cong về phía tác nhân kích thích.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau.
B. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.
C. Cây ra lá là một biểu hiện của sự sinh trưởng.
D. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là một biểu hiện của sự sinh trưởng.

Câu 11. Hệ thần kinh dạng lưới thường gặp ở:

A. Động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn.
B. Động vật có xương sống.
C. Các ngành giun như Giun dẹp, Giun tròn.
D. Động vật chân khớp, côn trùng.

Câu 12. Ở động vật chưa có hệ thần kinh, cảm ứng là sự đến kích thích có lợi hoặc tránh xa kích thích có hại.

Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:

A. chuyển động của từng cơ quan
B. chuyển động của một phần cơ thể
C. chuyển động cục bộ
D. chuyển động của cả cơ thể

Câu 13. Các động vật có đặc điểm hệ thần kinh khác nhau có sự khác nhau về:

A. tốc độ, độ nhạy cảm và chính xác của cảm ứng.
B. tốc độ, độ chính xác và phức tạp của cảm ứng.
C. số lượng, độ chính xác và phức tạp của cảm ứng.
D. tốc độ, độ nhạy cảm và chính xác của cảm ứng.

Câu 14. Ở động vật có hệ thần kinh, dựa vào đặc điểm cấu trúc hệ thần kinh chia thành các nhóm:

A. hệ thần kinh dạng đốt và hệ thần kinh dạng ống.
B. hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng ống.
C. hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hệ thần kinh dạng ống.
D. hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng đốt, hệ thần kinh dạng ống.

Câu 15. Ở hệ thần kinh lưới, các tế bào thần kinh phân bố ……. . (1)……. . và ……. . (2)… với nhau tạo thành mạng lưới thần kinh.

Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:

A. (1) cục bộ từng cơ quan, (2) tương tác
B. (1) rải rác khắp cơ thể, (2) liên kết
C. (1) cục bộ từng cơ quan, (2) liên kết
D. (1) rải rác khắp cơ thể, (2) tương tác

Câu 16. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch thường gặp ở:

A. Động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn.
B. Động vật có xương sống.
C. Các ngành giun như Giun dẹp, Giun tròn.
D. ruột khoang, chân khớp.

Câu 17. Mỗi hạch thần kinh trong hệ thần kinh chuỗi hạch là một ……. . (1)… điều khiển hoạt động của ……. . (2)……. . Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:

A. (1) cơ quan, (2) cả cơ thể.
B. (1) cơ quan, (2) một vùng xác định trên cơ thể.
C. (1) trung tâm, (2) cả cơ thể.
D. (1) trung tâm, (2) một vùng xác định trên cơ thể.

...............

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1 Xác định tính đúng sai của các phát biểu dưới đây bằng cách điền chữ Đ (đúng), chữ S (sai) vào cột tương ứng trong bảng.

Phát biểu

Đúng/Sai

1. Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hoá, có khả năng phân chia tạo tế bào mới.

2. Hoạt động của mô phân sinh đỉnh có ở ngọn cây, đỉnh rễ,... làm tăng chiều cao của cây, chiều dài của rễ.

3. Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây hai lá mầm, hoạt động của nó làm gia tăng đường kính của thân.

4. Mô phân sinh bên có ở thân và rễ của cây hai lá mầm, hoạt động của nó làm tăng đường kính của thân và rễ.

Câu 2 . Cho đoạn thông tin sau:

“Tính hướng hóa ở thực vật là phản ứng sinh trưởng của cây trước tác nhân hóa học trong môi trường. Rễ cây thường có hướng hóa dương , mọc về phía nguồn dinh dưỡng hoặc nước có ion khoáng. Ngược lại, một số rễ có thể hướng hóa âm , tránh xa chất độc hại. Cơ chế này giúp cây tối ưu hóa việc hấp thụ chất dinh dưỡng, thích nghi với môi trường sống.”

Khi nói đến tính hướng hóa ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

a) Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các chất hóa học.

b) Tác nhân kích thích gây hướng hóa có thể là axit, kiềm, muối khoáng.

c) Hướng hóa âm là khi cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất.

d) Hướng hóa dương khi phản ứng sinh trưởng của cây tránh xa hóa chất.

Câu 3 : Người ta tiến hành một thí nghiệm như sau:

Cây mầm 1: chiếu sáng từ một phía lên bao lá mầm.

Cây mầm 2: cắt bỏ đỉnh ngọn, rồi chiếu sáng từ một phía.

Cây mầm 3: che tối phần bao lá mầm, chiếu sáng từ một phía. Sau đó để các cây sinh trưởng bình thường và quan sát hiện tượng. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?

a) Cây 1 ngọn cây cong về phía ánh sáng do tính hướng sáng.

b) Cây 2 ngọn cây vẫn mọc thẳng.

c) Cây 3 ngọn cây cong về phía ánh sáng do tính hướng sáng.

d) Đỉnh ngọn là nơi tiếp nhận kích thích ánh sáng gây phản ứng hướng sáng ở ngọn cây.

Câu 4 : Cho đoạn thông tin sau:

“Sự sinh trưởng và phát triển ở động vật là quá trình tăng kích thước, khối lượng cơ thể và hoàn thiện chức năng các cơ quan. Sinh trưởng là sự gia tăng số lượng, kích thước tế bào, còn phát triển bao gồm biệt hóa mô và các giai đoạn trong vòng đời. Động vật có hai kiểu phát triển: phát triển không qua biến thái (như người, chó, mèo) và phát triển qua biến thái (như ếch, bướm). Quá trình này chịu ảnh hưởng của di truyền, hormone và môi trường sống.”

Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về sự sinh trưởng và phát triển ở động vật?

a) Sự phát triển của động vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, biệt hoá tế bào và phát sinh hình thái.

b) Đặc điểm của quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thay đổi tuỳ theo điều kiện sống của chúng.

c) Sinh trưởng là sự gia tăng kích thước cũng như khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.

d) Cơ thể động vật được hình thành do kết quả của quá trình phân hoá của hợp tử.

.............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương giữa học kì 2 môn Sinh học 11 

2. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Sinh học 11 Cánh diều

TRƯỜNG THPT …………

BỘ MÔN: SINH HỌC

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN: SINH KHỐI 11

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

Nội dung kiểm tra giữa kì II: Bài 13 đến bài 16 MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

1. Phân biệt cảm ứng ở thực vật và động vật

Tiêu chí

Cảm ứng ở thực vật

Cảm ứng ở động vật

Cơ quan cấu trúc đặc biệt đảm nhận hoạt động cảm ứng

Chưa có

(Thụ thể trên màng tế bào tiếp nhận → truyền qua tế bào chất

<dòng điện , chất hóa học> → đến

bộ phân xử lý rồi gây ra đáp ứng

Cơ quan thụ cảm, hệ thần kinh, cơ quan trả lời kích thích.

<Thực hiện theo một cung phản xạ>

Cơ chế

Hướng động và ứng động (ứng động sinh trưởng, ứng động sức trương nước).

Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích; hệ thần kinh phân tích tổng hợp, xử lí thông tin và quyết định hình thức phản ứng lại

kích thích; bộ phận thực hiện phản ứng lại

kích thích.

Hiện tượng/tốc độ

Hiện tượng cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm.

Hiện tượng cảm ứng ở động vật thường diễn ra với tốc độ nhanh hơn so với thực

vật.

2. Các hình thức cảm ứng thực vật

- Hướng động và ứng động

3. Các hình thức cảm ứng động vật:

  • ĐV chưa có tổ chức thần kinh
  • ĐV có hệ thần kinh dạng lưới
  • ĐV có hệ thần kinh dạng lưới
  • ĐV có hê thần kinh dạng ống

4. Phân biệt phản xạ không điều kiện phàn xạ điều kiện

Tiêu chí

Phản xạ không điều kiện

Phản xạ có điều kiện

Di truyền

Bẩm sinh, di truyền

Không di truyền, hình thành trong đời sống cá thể

Tính cá thể

Đặc trưng cho loài

Có tính chất cá thể

Độ bền vững

Rất bền vững

Không bền vững

Đặc điểm kích thích

Đòi hỏi tác nhân kích thích thích ứng

Được hình thành với tác nhân bất kì

5. Các dạng tập tính: Tập tính bẩm sinh, tập tính học được, tập tính hỗn hợp

B. MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý

DẠNG 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN – chọn 1 đáp án ( 20 câu)

Câu 1: Ở động vật, phản xạ là gì?

A. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên trong của cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên ngoài cơ thể
D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể

Câu 2: Xung thần kinh được truyền qua synapse theo thứ tự?

A. Chùy synapse → khe synapse → màng sau synapse → màng trước synapse .
B. Khe synapse → màng trước synapse → chuỳ synapse → màng sau synapse .
C. Màng trước synapse → chuỳ synapse → khe synapse → màng sau synapse .
D. Chuỳ synapse → màng trước synapse → khe synapse → màng sau synapse .

Câu 3: Trong kiểm tra sức khỏe, bác sĩ có thể kích thích phản xạ giật đầu gối bằng cách dùng một cây búa gõ nhẹ vào phần gân ở khớp gối (Hình), kết quả là gây nên phản xạ giật đầu gối. Tại sao việc kích thích phản xạ giật đầu gối có thể kiểm tra được chức năng của hệ thần kinh?

Sắp xếp các bước giải thích sau đây theo thứ tự đúng:

I. Búa cao su gõ nhẹ vào xương bánh chè → kích thích vào cơ quan thụ cảm.

II. Cơ quan thụ cảm → phát sinh 1 xung thần kinh → theo dây thần kinh hướng tâm về tủy sống

III. Cơ đùi nhận nhận xung (thông tin) và cơ co kéo cẳng chân lên phía trước.

IV. Tủy sống xử lí và phát đi xung thần kinh → theo dây thần kinh li tâm tới cơ đùi.

A. I → II → III → IV.
B. I → II → IV → III.
C. I → III → IV → II.
D. I → IV → II → III.

Câu 4: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?

A. Được hình thành trong quá trình, sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.

Câu 5: Tập tính động vật là gì?

A. Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển.
B. Các phản xạ có điều kiện của động vật học được trong quá trình sống
C. Các phản xạ không điều kiện, mang tính bẩm sinh của động vật, giúp chúng được bảo vệ.
D. Các phản xạ không điều kiện, nhưng được sự can thiệp của não hộ.

Câu 6: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?

A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

Câu 7: Tập tính học được là gì?

A. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
B. Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
C. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.
D. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài.

Câu 8: Người ta làm thí nghiệm nuôi các chim non trong một vùng rộng lớn mà không có chim bố mẹ. Đến khi trưởng thành, các chim con cũng tha rác và có về một chỗ nhưng chúng không làm được tổ.

Về tập tính thì có thể giải thích như thế nào?

A. Sự chăm sóc của con người đã làm mất bản năng làm tổ ở chim.
B. Tập tính làm tổ được hình thành qua quá trình học tập.
C. Tập tính làm tổ vừa mang tính bẩm sinh, vừa phải học tập.
D. Chỉ những cá thể đã qua sinh sản mới biết làm tổ.

Câu 9: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây thể hiện tập tính ở loài người, khác hẳn tập tính của động vật?

I. Con vật hành động chủ yếu theo bản năng còn con người hành động theo trí tuệ.

II. Sự biến hóa về tập tính ở loài người nhanh hơn nhiều so với động vật.

III. Tập tính của loài người thay đổi theo sự phát triển của xã hội.

IV. Tập tính bẩm sinh của loài người có thể bị thay đổi do sự phát triển của nền văn minh và khoa học.

A. I, II, III, IV.
B. I, II.
C. II, III, IV.
D. I, II, IV.

Câu 10. Điều kiện hóa đáp ứng (điều kiện hóa kiểu Paplop) là hiện tượng học tập của động vật diễn ra như thế nào?

A. Hình thành các phản xạ có điều kiện trước một kích thích lặp đi lặp lại
B. Sự hình thành mối liên kết thần kinh mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của một kích thích mới
C. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời
D. Sự hình thành mối liên hệ giữa một hành vi của động vật với một phần thưởng hoặc hình phạt sau đó động vật sẽ chủ động lặp lại các hành vi đó

.............

DẠNG 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (10 câu)

Câu 1: Dựa vào hình vẽ về cảm ứng ở động vật (sứa). Phát biểu sau đây đúng hay sai?

A. Sứa có cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới.
B. Hệ thần kinh dạng lưới các tế bào thần kinh (neuron) phân bố rải rác khắp cơ thể và liên kết với nhau như mạng lưới.
C. Hệ thần kinh nhóm này có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực và hạch bụng.
D. khi bị kích thích tại một điểm, xung thần kinh từ điểm kích thích sẽ lan truyền khắp mạng lưới thần kinh và làm toàn bộ cơ thể co lại.

Câu 2: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về cảm ứng của động vật ?

A. Tổ chức thần kinh chỉ có từ động vật đa bào, khi đã có sự phân hóa về tổ chức cơ thể
B. Tổ chức thần kinh có độ phức tạp tương ứng với mức tiến hóa của động vật
C. Hệ thần kinh giúp các phản ứng diễn ra nhanh và chính xác hơn
D. Khả năng đáp ứng nhanh và chính xác của hệ thần kinh không phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của tổ chức thần kinh

Câu 3: Một học sinh sau khi tìm hiểu về các thụ thể cảm giác ở động vật, phát biểu nào dây đúng hay sai?

A. Thụ thể điện từ phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ
B. Thụ thể điện từ phát hiện sự thay đổi nhiệt độ.
C. Thụ thể điện từ thụ thể nóng, lạnh ở da gửi thông tin đến trung khu điều hòa thân nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi
D. Thụ thể điện từ: tế bào nón trong mắt phát hiện ánh sáng và gửi thông tin về não cho cảm giác về hình ảnh và màu sắc của vật.

Câu 4: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói đúng về đặc điểm cảm ứng ở động vật?

A. Nhanh, dễ nhận thấy hơn so với thực vật.
B. Chậm, khó nhận thấy hơn so với thực vật.
C. Diễn ra nhanh hơn so với thực vật.
D. Chậm, dễ nhận thấy hơn so với thực vật.

.............

DẠNG 3. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (10 câu)

Câu 1: Cho các động vật sau: giun dẹp, thủy tức, đỉa, trùng roi, giun tròn, gián, tôm. Có bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

Câu 2: Cho các loại phản xạ sau: rụt tay lại khi chạm vào vật nhọn, thấy tín hiệu đèn giao thông màu đỏ thì dừng xe lại, dùng đá để đập vỡ vỏ hạt cứng, tiết nước bọt khi nghe từ "nước chanh". Có bao nhiêu loại phản xạ thuộc loại “phản xạ có điều kiện”?

Câu 3: Cho các hiện tượng sau:

1. Ứng động nở hoa của cây hoa tulip

2. Lá cây bắt ruồi cụp lại khi có con mồi đậu vào

3. Rễ mọc hướng xuống đất

4. Ngọn cây hướng về phía được chiếu sáng

5. Tua cuốn cây họ Đậu cuốn vào cọc leo

Có bao nhiêu hiện tượng trên là hiện tượng hướng động?

Câu 4: Cho các loại tập tính: kiếm ăn, ấp trứng, đánh dấu lãnh thổ, chăm sóc con non. Có bao nhiêu tập tính có cơ sở là phản xạ không điều kiện?

Câu 5: Cho các thành phần: khe synapse, cúc synapse, các ion Ca2+ màng sau synapse. Có bao nhiêu

thành phần thuộc synapse?

Câu 6: Cho các loài sau: tôm, trùng roi xanh, cá chép, cua, mực, mèo. Có bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

Câu 7: Dựa vào cơ chế dẫn truyền tin qua synapse, người ta chia synapse ra thành mấy loại?

Câu 8: Cho các ví dụ sau: cây cao lên 3cm, cây ra thêm 2 lá, quả chín, cây ra hoa. Có bao nhiêu ví dụ về phát triển ở thực vật?

Câu 9: “Thầy dạy toán yêu cầu học sinh giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, học sinh giải được bài tập đó” là ví dụ thuộc hình thức học tập nào?

Câu 10: Nhóm các tế bào chưa phân hoá, có khả năng phân chia tạo tế bào mới trong suốt đời sống của thực vật được gọi là gì?

...............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương giữa kì 2 Sinh học 11 Cánh diều

3. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

.........

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng