Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 sách KNTT, CD, CTST (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 được biên soạn rất chi tiết, khoa học với cấu trúc hoàn toàn mới gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận theo bài học chưa có đáp án. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2 tự ôn tập ở nhà một cách hiệu quả. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Lịch sử 11 mời các bạn đón đọc. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 11.

1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THPT …………

MÔN: LỊCH SỬ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ III

NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN: LỊCH SỬ, KHỐI 11

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ

I. NHẬN BIẾT

Câu 1. Nhằm tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với cuộc xâm lược của nhà Minh cuối thế kỉ XIV, Hồ Quý Ly đã tiến hành

A. cải cách văn hoá, xã hội, giáo dục.
B. xây dựng toà thành Tây Đô kiên cố.
C. buộc vua Trần nhường ngôi cho mình.
D. ban hành chính sách hạn điền, hạn nô.

Câu 2. Năm 1400, Hồ Quý Ly buộc vua Trần nhường ngôi và lập ra triều đại

A. nhà Lê sơ.
B. nhà Nguyễn
C. nhà Hồ.
D. nhà Lý.

Câu 3. Sau khi lên ngôi và lập ra nhà Hồ, Hồ Quý Ly đã

A. tổ chức kháng chiến chống quân Xiêm.
B. tạo ra cục diện chiến tranh Nam-Bắc triều.
C. mở rộng lãnh thổ về phía Nam.
D. tiến hành cuộc cải cách sâu rộng.

Câu 4. Công cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều đại nhà Hồ không đề cập đến lĩnh vực nào sau đây?

A. Văn hoá - giáo dục.
B. Chính trị - quân sự.
C. Kinh tế - xã hội.
D. Thể thao - du lịch.

Câu 5. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?

A. Nước Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Nhà Trần đang giai đoạn phát triển thịnh đạt.
C. Giặc Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đỉnh cao.

Câu 6. Trong cải cách về văn hoá, Hồ Quý Ly khuyến khích và đề cao chữ viết nào sau đây?

A. Chữ Nôm.
B. Chữ Hán.
C. Chữ Latinh.
D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 7. Về kinh tế - xã hội, nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu ruộng đất lớn trong các điền trang, thái ấp của quý tộc, Hồ Quý Ly đã

A. cho phát hành tiền giấy.
B. ban hành chính sách hạn điền.
C. cải cách chế độ giáo dục.
D. thống nhất đơn vị đo lường.

Câu 8. Trong cải cách của Hồ Quý Ly, việc quy định số lượng gia nô được sở hữu của các vương hầu, quý tộc, quan lại được gọi là

A. phép hạn gia nô.
B. chính sách hạn điền.
C. chính sách quân điền.
D. bình quân gia nô.

Câu 9. Xây dựng nhiều thành luỹ kiên cố, chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến là nội dung cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ về

A. kinh tế.
B. văn hoá.
C. quân sự.
D. xã hội.

Câu 10. Hạn chế sự phát triển của Phật giáo, chấn chỉnh lại chế độ thi cử, đề cao chữ Nôm là nội dung cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ về

A. kinh tế, xã hội.
B. văn hoá, giáo dục.
C. chính trị, quân sự.
D. hành chính, pháp luật.

Câu 11. Các biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ đã đề cao tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?

A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Thiên chúa giáo.

II. THÔNG HIỂU

Câu 1. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của triều đại nhà Trần ở nửa sau thế kỉ XIV?

A. Giặc Minh lăm le sang xâm lược, quân Chăm-pa tấn công.
B. Nhà nước không quan tâm sản xuất, quan lại ăn chơi hưởng lạc.
C. Chu Văn An dâng sớ chém gian thần không được chấp thuận.
D. Nhà Trần tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm lược tốn kém.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là khó khăn của triều đại nhà Trần ở nửa sau thế kỉ XIV?

A. Giặc Minh lăm le sang xâm lược, quân Chăm-pa tấn công.
B. Hồ Quý Ly đã tiến hành cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực.
C. Hạn hán, lũ lụt, mất mùa, đói kém xảy ra ở nhiều địa phương.
D. Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra chống lại triều đình.

Câu 3. Sự suy yếu của triều đại nhà Trần cuối thế kỉ XIV đã dẫn đến nguy cơ nào sau đây?

A. Đánh mất dần bản sắc văn hoá dân tộc.
B. Mất độc lập bởi sự xâm lược của phương Tây.
C. Không còn khả năng bảo vệ sự an toàn của đất nước.
D. Các khởi nghĩa nông dân sẽ lật đổ được triều đình.

Câu 4. Trong bối cảnh đời sống sa sút nghiêm trọng, nhân dân Đại Việt cuối thế kỉ XIV đã

A. đồng loạt suy tôn Hồ Quý Ly lên ngôi vua.
B. bán ruộng đất cho quý tộc, biến mình thành nô tì.
C. nổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi trong cả nước.
D. bất lực trước thực trạng, không phản kháng.

Câu 5. Để khuyến khích và đề cao chữ Nôm, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Dịch nhiều sách chữ Hán sang chữ Nôm.
B. Chính thức đưa văn thơ Nôm vào nội dung thi cử.
C. Bắt buộc tất cả sách biên soạn bằng chữ Nôm.
D. Mở trường dạy học hoàn toàn bằng chữ Nôm.

Câu 6. Năm 1397, Hồ Quý Ly đã đặt phép hạn điền nhằm mục đích nào sau đây?

A. Quy định số lượng gia nô được sở hữu của vương hầu, quý tộc.
B. Thể hiện sự quan tâm đến sản xuất, giúp nông nghiệp phát triển.
C. Giải quyết nhu cầu về ruộng đất cho những nông dân nghèo.
D. Hạn chế sở hữu ruộng tư, đánh mạnh vào chế độ điền trang.

Câu 7. Về kinh tế - xã hội, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội dung nào sau đây?

A. Ban hành tiền giấy thay thế tiền đồng.
B. Hạn chế sở hữu ruộng tư của quý tộc.
C. Thống nhất đơn vị đo lường cả nước.
D. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến.

Câu 8. Về văn hóa-giáo dục, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội dung nào sau đây?

A. Bắt tất cả các nhà sư phải hoàn tục.
B. Chú trọng việc tổ chức các kì thi.
C. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm.
D. Mở trường học ở các lộ, phủ, châu.

Câu 9. Để tăng cường khả năng bảo vệ đất nước, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Gả các công chúa cho các tù trưởng miền núi
B. Thi hành chính sách thần phục nhà Minh.
C. Tăng cường lực lượng quân đội chính quy.
D. Quan hệ hoà hiếu với Chăm-pa, Chân Lạp.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải yêu cầu đặt ra cho Đại Việt cuối thế kỉ XIV?

A. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội
B. Thiết lập vương triều mới thay nhà Trần.
C. Thủ tiêu yếu tố các cứ của quý tộc nhà Trần.
D. Xây dựng, củng cố đất nước về mọi mặt.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chính sách hạn điền, hạn nô ở cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?

A. Làm suy yếu tầng lớp quý tộc triều Trần.
B. Tăng nguồn thu nhập cho Nhà nước.
C. Tăng cường quyền lực của Nhà nước.
D. Xác lập thể chế quân chủ trung ương tập quyền.

Câu 12. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cải cách của Hồ Quý Ly đầu thế kỉ XV không thành công?

A. Lòng dân không thuận theo nhà Hồ.
B. Sự uy hiếp của các thế lực ngoại xâm.
C. Sự chống đối của thế lực phong kiến cũ.
D. Tiềm lực đất nước hoàn toàn suy sụp.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?

A. Bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm lực đất nước
B. Là cuộc cải cách triệt để giúp đất nước vượt qua khủng hoảng.
C. Góp phần xây dựng nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước.

Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng kết quả cuộc cải cách của Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?

A. Góp phần nâng cao tiềm lực quốc phòng.
B. Giúp nông dân có thêm ruộng đất để sản xuất.
C. Văn hoá dân tộc, nhất là chữ Nôm được đề cao.
D. Giữ vững nền độc lập dài lâu cho dân tộc.

............

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Trong mỗi ý

a). b). c). d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

CÂU 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam đều mang tính chính nghĩa, nhằm mục đích bảo vệ độc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ, chống lại hành động xâm lược và ý đồ nô dịch của thế lực ngoại bang. Tính chính nghĩa là cơ sở để tập hợp và phát huy sức mạnh toàn dân, đưa đến thắng lợi trước những kẻ thù hùng mạnh hơn từ bên ngoài.

Thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm còn gắn liền với tinh thần đoàn kết dân tộc, từ đoàn kết trong nội bộ vương triều, giữa tướng lĩnh và binh sĩ đến đoàn kết giữa triều đình với nhân dân, giữa các tầng lớp nhân dân và các dân tộc. Bên cạnh đó, đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, hiệu quả cùng nghệ thuật quân sự sáng tạo, độc đáo và sự chỉ huy tài tình của các tướng lĩnh cũng là các yếu tố quan trọng, góp phần đưa đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến”.

a. Kẻ thù của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam trước 1858 đều là các triều đại phong kiến phương Bắc.

b. Tất cả các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử dân tộc Việt Nam trước năm 1858 đều giành được thắng lợi do có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn và hiệu quả.

c. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.

d. Các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc thắng lợi đều xuất phát từ nguyên nhân chung là đã phát huy được sức mạnh của toàn dân để tạo nên sức mạnh to lớn.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“ Triều đình đã né tránh mọi giải pháp tích cực để giữ gìn nền độc lập, luôn hi vọng cầu hòa, sợ sệt, hoặc đôi khi lại mang tư tưởng cầu viện phương bắc để giải quyết vấn đề sống còn của đất nước”.

(Võ Kim Cương (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 6, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017,tr421)

a. Triều Nguyễn đã tìm mọi cách để giữ gìn nền độc lập nhưng do vũ khí yếu kém nên phải chịu thất bại trước thực dân Pháp.

b. Tư liệu trên là nguyên nhân chung dẫn đến thất bại của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

c. Xây dựng đường lối kháng chiến đúng đắn và phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân là bài học lịch sử được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của triều Nguyễn.

d. Trước sự xâm lược của ngoại bang, các triều đình phong kiến luôn cầu hòa phương bắc để giữ gìn nền độc lập.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“ Chiến tranh bảo vệ tổ quốc có vai trò quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước….Chiến tranh bảo vệ tổ quốc còn có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và nâng cao lòng tự hòa, ý thức tự cường và tô đậm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đồng thời để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc….”

a. Tất cả các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử dân tộc đều giành được thắng lợi.

b. Chiến tranh bảo vệ tổ quốc góp phần hình thành truyền thống yêu nước.

c. Chiến tranh bảo vệ tổ quốc tác động lớn đến tiến trình lịch sử dân tộc và quản lý đất nước.

d. Chiến tranh bảo vệ tổ quốc thúc đẩy phát triển kinh tế và mở rộng lãnh thổ quốc gia.

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á – khu vực nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Việt Nam cũng là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo. Cùng với nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc,…. Việt Nam trở thành một trong những quốc gia có vị trí chiến lược quan trọng. Vì vậy trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc.

a. Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng, là “cửa ngõ” tiến vào bán đảo Trung Ấn từ phía đông.

b. Với vị trí chiến lược quan trọng, Việt Nam thường xuyên bị các nước phương tây xâm lược.

c. Do vị trí địa lý quan trọng, Việt Nam phải trãi qua hàng ngàn năm chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc.

d. Việt Nam có vị trí đặc biệt vì vị trí của Việt Nam liên quan đến Trung quốc, Biển Đông và Đông Nam Á.

Câu 8:

Những đặc điểm nào sau đây mô tả quá trình xâm lược và cai trị của thực dân Anh tại Mianma?
A. Thực dân Anh đã tiến hành ba cuộc xâm lược vào các năm 1824 - 1826, 1852, 1885 và biến Mianma thành thuộc địa.

B. Sau khi xâm lược, thực dân Anh tổ chức hệ thống cai trị trực tiếp và tước đoạt các vùng lúa gạo, rừng gỗ tếch, mỏ đá quý của Mianma.

C. Anh chỉ tiến hành một cuộc xâm lược duy nhất và nhanh chóng thiết lập hệ thống cai trị trực tiếp tại Mianma.

D. Anh không thực hiện bất kỳ hình thức khai thác tài nguyên nào tại Mianma sau khi xâm lược.

.......

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương giữa kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo

2. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều

I. NỘI DUNG ÔN TẬP:

Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á:

- Những nét chính về cuộc đấu tranh chống thực dân ở một số nước Đông Nam Á lục địa và hải đảo.

- Các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.

- Những ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với thuộc địa, liên hệ Việt Nam.

- Quá trình tái thiết và phát triển ở Đông Nam Á sau khi giành độc lập.

Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam:

- Vị trí địa chiến lược của Việt Nam. Phân tích vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

- Nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam. Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi và không thành công của các cuộc kháng chiến chống xâm lược.

Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ TK III TCN đến cuối TK XIX):

- Nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc thuộc và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa đó.

- Bối cảnh lịch sử, diễn biến chính và ý nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn, phong trào Tây Sơn.

- Những bài học lịch sử chính của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam.

II. HÌNH THỨC THI

TRẮC NGHIỆM : 60 %

TỰ LUẬN : 40 %

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của triều đại nhà Trần ở nửa sau thế kỉ XIV?

A. Giặc Minh lăm le sang xâm lược, quân Chăm-pa tấn công.
B. Nhà nước không quan tâm sản xuất, quan lại ăn chơi hưởng lạc.
C. Chu Văn An dâng sớ chém gian thần không được chấp thuận.
D. Nhà Trần tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm lược tốn kém.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là khó khăn của triều đại nhà Trần ở nửa sau thế kỉ XIV?

A. Giặc Minh lăm le sang xâm lược, quân Chăm-pa tấn công.
B. Hồ Quý Ly đã tiến hành cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực.
C. Hạn hán, lũ lụt, mất mùa, đói kém xảy ra ở nhiều địa phương.
D. Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra chống lại triều đình.

Câu 3. Sự suy yếu của triều đại nhà Trần cuối thế kỉ XIV đã dẫn đến nguy cơ nào sau đây?

A. Đánh mất dần bản sắc văn hoá dân tộc.
B. Mất độc lập bởi sự xâm lược của phương Tây.
C. Không còn khả năng bảo vệ sự an toàn của đất nước.
D. Các khởi nghĩa nông dân sẽ lật đổ được triều đình.

Câu 4. Trong bối cảnh đời sống sa sút nghiêm trọng, nhân dân Đại Việt cuối thế kỉ XIV đã

A. đồng loạt suy tôn Hồ Quý Ly lên ngôi vua.
B. bán ruộng đất cho quý tộc, biến mình thành nô tì.
C. nổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi trong cả nước.
D. bất lực trước thực trạng, không phản kháng.

Câu 5. Để khuyến khích và đề cao chữ Nôm, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Dịch nhiều sách chữ Hán sang chữ Nôm.
B. Chính thức đưa văn thơ Nôm vào nội dung thi cử.
C. Bắt buộc tất cả sách biên soạn bằng chữ Nôm.
D. Mở trường dạy học hoàn toàn bằng chữ Nôm.

Câu 6. Năm 1397, Hồ Quý Ly đã đặt phép hạn điền nhằm mục đích nào sau đây?

A. Quy định số lượng gia nô được sở hữu của vương hầu, quý tộc.
B. Thể hiện sự quan tâm đến sản xuất, giúp nông nghiệp phát triển.
C. Giải quyết nhu cầu về ruộng đất cho những nông dân nghèo.
D. Hạn chế sở hữu ruộng tư, đánh mạnh vào chế độ điền trang.

Câu 7. Về kinh tế - xã hội, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội dung nào sau đây?

A. Ban hành tiền giấy thay thế tiền đồng.
B. Hạn chế sở hữu ruộng tư của quý tộc.
C. Thống nhất đơn vị đo lường cả nước.
D. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến.

Câu 8. Về văn hóa-giáo dục, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội dung nào sau đây?

A. Bắt tất cả các nhà sư phải hoàn tục.
B. Chú trọng việc tổ chức các kì thi.
C. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm.
D. Mở trường học ở các lộ, phủ, châu.

Câu 9. Để tăng cường khả năng bảo vệ đất nước, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Gả các công chúa cho các tù trưởng miền núi.
B. Thi hành chính sách thần phục nhà Minh.
C. Tăng cường lực lượng quân đội chính quy.
D. Quan hệ hoà hiếu với Chăm-pa, Chân Lạp.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải yêu cầu đặt ra cho Đại Việt cuối thế kỉ XIV?

A. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
B. Thiết lập vương triều mới thay nhà Trần.
C. Thủ tiêu yếu tố các cứ của quý tộc nhà Trần.
D. Xây dựng, củng cố đất nước về mọi mặt.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chính sách hạn điền, hạn nô ở cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?

A. Làm suy yếu tầng lớp quý tộc triều Trần.
B. Tăng nguồn thu nhập cho Nhà nước.
C. Tăng cường quyền lực của Nhà nước.
D. Xác lập thể chế quân chủ trung ương tập quyền.

Câu 12. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cải cách của Hồ Quý Ly đầu thế kỉ XV không thành công?

A. Lòng dân không thuận theo nhà Hồ.
B. Sự uy hiếp của các thế lực ngoại xâm.
C. Sự chống đối của thế lực phong kiến cũ.
D. Tiềm lực đất nước hoàn toàn suy sụp.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?

A. Bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm lực đất nước
B. Là cuộc cải cách triệt để giúp đất nước vượt qua khủng hoảng.
C. Góp phần xây dựng nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước.

Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng kết quả cuộc cải cách của Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?

A. Góp phần nâng cao tiềm lực quốc phòng.
B. Giúp nông dân có thêm ruộng đất để sản xuất.
C. Văn hoá dân tộc, nhất là chữ Nôm được đề cao.
D. Giữ vững nền độc lập dài lâu cho dân tộc.

...........

II.TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Đọc các đoạn tư liệu sau:

Tư liệu 1: Sử gia Lê Văn Hưu nói: “Trưng Trắc, Trưng Nhị là đàn bà, hô một tiếng mà các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố cùng 65 thành ở Lĩnh Ngoại đều hưởng ứng, việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, có thể thấy hình thế đất Việt ta đủ dựng được nghiệp bá vương”

(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập 1, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 156, 157)

Tư liệu 2: Bà quê ở huyện Quân An, quận Cửu Chân (Thanh Hoá ngày nay). Căm thù chính sách đồng hoá, áp bức và bóc lột tàn bạo của nhà Ngô, Bà đã nêu ý chí: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp đường sóng giữ, chém cá tràng kình ở bể đông, quét sạch bờ cõi, để cứu dân ra khỏi nơi đắm đuối, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta”.

(Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2010, tr. 51)

a. Đoạn tư liệu 2 nhắc đến nhân vật Trưng Trắc

b. Triệu Thị Trinh lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống triều đại nhà Ngô (Trung Quốc)

c. Các cuộc khởi nghĩa được nhắc đến trong 2 đoạn tư liệu trên đều chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, trong thời kì nghìn năm Bắc thuộc

d. Quy mô cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng rất rộng lớn, gồm các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố cùng 65 thành ở Lĩnh Ngoại

Câu 2: Đọc các đoạn tư liệu sau:

Tư liệu 1: “Nam đế nhà (Tiền) Lý dẫu sức không địch nổi giặc Lương đến nỗi công cuộc không thành, nhưng đã biết nhân thời cơ vùng dậy, tự làm chủ lấy nước mình, đủ làm thanh thế mở đường cho nhà Đinh, nhà Lý sau này...”.

(Quốc Sử quán Triều Nguyễn, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998, trang 164, 165)

Tư liệu 2: “Vị thế của người anh hùng Phùng Hưng không chỉ ở chỗ là người khởi xướng và lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa chống chế độ đô hộ nhà Đường, mà còn ở chỗ là người mở đầu cho xu thế Việt trong lãnh đạo đất nước, là một vị “vua cha mẹ”.

(Trương Hữu Quýnh, Bảo tồn, tôn tạo và xây dựng Khu di tích lịch sử - văn hoá Đường Lâm, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2005, trang 24)

a. Đoạn tư liệu 1 nhắc đến nhân vật Lý Bí

b. Phùng Hưng lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại chế độ đô hộ của nhà Lương

c. Các cuộc khởi nghĩa được nhắc đến trong 2 đoạn tư liệu trên đều giành được thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ trong một khoảng thời gian

d. Cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng thắng lợi đã mở đường cho sự thành lập của nhà Đinh, nhà Lý ở Đại Việt sau này

Câu 3: Đọc đoạn trích sau đây trong bài thơ “Bình Ngô đại cáo” (Nguyễn Trãi):

“Ninh Kiều máu chảy thành sông, hôi tanh muôn dặm
Tốt Động thây phơi đầy nội, thối để nghìn thu
Tâm phúc giặc, Trần Hiệp phải bêu đầu
Vương Thông gỡ rối mà lửa lại càng bừng
Mã Anh cứu nguy mà giận càng thêm dữ”

a. Đoạn thơ trên phản ánh về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống của vương triều Lý

b. Chiến thắng quân sự nổi bật được nhắc đến trong đoạn thơ trên là chiến thắng Tốt Động – Chúc Động

c. Vương Thông, Mã Anh là những vị tướng chỉ huy tài giỏi của quân ta trong khởi nghĩa Lam Sơn

d. Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của nước ta sau “Nam quốc sơn hà”

Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau:

“ Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là cuộc nông dân khởi nghĩa duy nhất trong thời phong kiến Việt Nam đã đánh bại kẻ thù trong và ngoài nước (…). Phong trào đã lật đổ nền thống trị của các tập đoàn phong kiến phản động, kết thúc tình trạng phân chia đất nước kéo dài trên hai thế kỉ, đánh tan quân xâm lược Xiêm và Thanh, đặt cơ sở cho công cuộc khôi phục quốc gia thống nhất sau này”.

(Phan Huy Lê, Tìm hiểu thêm về phong trào nông dân Tây Sơn, NXB Giáo dục, Hà Nội, 961, tr.37)

a. Đoạn trích phản ánh đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc thế kỉ XVIII

b. Khởi nghĩa Tây Sơn là cuộc khởi nghĩa nông dân duy nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam

c. Một trong những công lao to lớn của phong trào Tây Sơn là lật đổ các tập đoàn phong kiến phản động, thống nhất hoàn toàn quốc gia

d. Khởi nghĩa Tây Sơn đã đánh tan quân xâm lược đến từ phương Tây, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc

Câu 5: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Kể từ năm 1967, tốc độ tăng trưởng GDP của các nước Đông Nam Á luôn đạt mức cao (trừ năm 1998, năm đỉnh điểm của khủng hoảng tài chính châu Á). Từ năm 1999, tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn so với mức trung bình của thế giới. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trở thành nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới với GDP đạt khoảng 3000 tỉ USD từ năm 2018. Dự kiến đến năm 2030 sẽ vượt Đức vươn lên vị trí thứ 4 thế giới với GDP tăng gấp đôi.

a. Đoạn tư liệu phản ánh một số thành tựu về kinh tế của các nước Đông Nam Á trong quá trình tái thiết và phát triển đất nước.

b. Kể từ năm 1967 đến năm 2018, tốc độ tăng trưởng GDP của các nước Đông Nam Á luôn đạt mức cao và ổn định tuyệt đối.

c. Từ năm 2018, ASEAN trở thành nền kinh tế lớn thứ 5 trên thế giới, vượt cả Đức.

d. Sau cuộc khủng hoảng tài chính ở châu Á, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của các nước Đông Nam Á cao hơn so với mức trung bình của thế giới.

Câu 6: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Ở Việt Nam, từ năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, cuộc chiến đấu chống xâm lược của nhân dân Việt Nam làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. Các cuộc khởi nghĩa lan rộng ra các tỉnh Nam Kì và Bắc Kì, thu hút sự tham gia của đông đảo các tầng lớp quần chúng nhân dân với những hình thức đấu tranh phong phú. Thực dân Pháp phải tra qua 26 năm mới áp đặt được nền bảo hộ trên đất nước Việt Nam”

(Sách giáo viên Lịch sử 11, Bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.91 – 92)

a. Khi xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp đã chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên.

b. Khi xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” và đã nhanh chóng hoàn thành xâm lược Việt Nam trong khoảng thời gian ngắn.

c. Trong quá trình xâm lược, thực dân Pháp liên tục vấp phải sự kháng cự quyết liệt của các tầng lớp nhân dân Việt Nam.

d. Năm 1884, thực dân Pháp đã áp đặt được nền bảo hộ trên đất nước Việt Nam.

Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Tại Việt Nam, hơn 80 năm cai trị của chủ nghĩa thực dân đã để lại hậu quả nghiêm trọng. Thực dân Pháp chia Việt Nam làm ba kì với ba chế độ chính trị khác nhau, lập ra nhiều xứ tự trị, làm phức tạp các mối quan hệ vùng miền, tôn giáo, tộc người. Chính sách thuế khóa nặng nề và độc quyền nhiều loại hàng hóa, dịch vụ làm cho nền kinh tế Việt Nam què quặt, nghèo nàn, phụ thuộc vào chính quốc”

a. Đoạn trích phản ánh những tác động tích cực và tiêu cực của chế độ thực dân đối với Việt Nam.

b. Trong quá trình cai trị Việt Nam, thực dân Pháp thi hành nhiều chính sách làm phức tạp thêm các mối quan hệ vùng miền, tôn giáo, tộc người, ngăn cản khối đoàn kết dân tộc ta.

c. …“thuế khóa nặng nề và độc quyền nhiều loại hàng hóa” là chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Pháp về mặt chính trị đối với Việt Nam.

d. Trong suốt hơn 80 năm dưới ách thống trị của thực dân Pháp, kinh tế Việt Nam tuy độc lập với kinh tế Pháp nhưng phát triển què quặt, nghèo nàn.

............

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

3. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THPT …………

MÔN: LỊCH SỬ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ III

NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN: LỊCH SỬ, KHỐI 11

I. NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II.

CHỦ ĐỀ 3. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA ÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á

Bài 6. Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

1. Tóm tắt nét chính về cuộc đấu tranh chống thực dân xâm lược ở một số nước Đông Nam Á Hải Đảo và Đông Nam Á lục địa?

2. Nêu các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á?

3. Nêu ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với các nước Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng.

4. Tóm tắt được nét chính về quá trình tái thiết và phát triển ở Đông Nam Á

CHỦ ĐỀ 4. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (Trước cách mạng tháng Tám năm 1945)

Bài 7. Khái quát về chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

1. Nêu vị trí chiến lược của Việt Nam. Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?

2. Trình bày nội dung chính của các cuộc kháng chiến sau:

- Chống quân Nam Hán (938)

- Chống quân Tống (981)

- Chống quân Tống ( 1075 – 1077)

- Ba lần chống quân Mông – Nguyên (1258 – 1288)

- Chống quân Xiêm (1785)

- Chống quân Thanh (1789)

3. Nêu nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

4. Trình bày nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà thế kỉ II TCN.

5. Trình bày nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Minh (đầu thế kỉ XV).

6. Trình bày nội dung chính của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (nửa cuối thế kỉ XIX).

7. Giải thích nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến trong lịch sử dân tộc.

8. Trên cơ sở kiến thức đã học, rút ra bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của Việt Nam. Những bài học lịch sử đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP

PhẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình chính trị ở Đại Việt vào cuối thế kỉ XIV?

A. Tầng lớp quý tộc Trần cũng suy thoái, không còn giữ kỉ cương, phép nước.
B. Vua, quan lại sa vào ăn chơi, hưởng lạc, không quan tâm việc triều chính.
C. Nhà Minh gây sức ép, hạch sách đòi cống nạp, đe doạ xâm lược Đại Việt.
D. Đại Việt và Chăm-pa duy trì mối quan hệ ngoại giao hòa hảo, tốt đẹp.

Câu 2: Cuối năm 1397, Hồ Quý Ly ép vua Trần rời đô từ Thăng Long về

A. Phong Châu (Phú Thọ)
B. Tây Đô (Thanh Hóa).
C. Phú Xuân (Huế).
D. Thiên Trường (Nam Định).

Câu 4: Ngô Quyền đã lựa chọn địa điểm nào làm trận địa chống quân Nam Hán xâm lược (năm 938)?

A. Cửa sông Tô Lịch.
B. Cửa sông Bạch Đằng.
C. Hoan Châu (Nghệ An).
D. Đường Lâm (Hà Nội).

Câu 5: Năm 40, Hai Bà Trưng đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của

A. nhà Hán.
B. nhà Ngô.
C. nhà Lương.
D. nhà Đường.

Câu 6: Người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) là

A. Lê Lợi.
B. Lê Hoàn.
C. Nguyễn Huệ.
D. Nguyễn Nhạc.

Câu 7: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên được gọi là

A. quân điền.
B. lộc điền.
C. phúc điền.
D. thọ điền.

Câu 8: Câu đố dân gian dưới đây đề cập đến anh hùng dân tộc nào?

“Được tin cấp báo, hỏi ai
Đưa quân ra Bắc diệt loài xâm lăng Ngọc Hồi khí thế thêm hăng
Mùa xuân chiến thắng dựng bằng uy danh Bạt hồn tướng tá Mãn Thanh
Nghìn năm văn hiến, sử xanh còn truyền?”

A. Nguyễn Huệ.
B. Trần Bình Trọng.
C. Bùi Thị Xuân.
D. Trần Quốc Toản.

...............

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý

a). b). c). d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho sơ đồ tiến trình cải cách về kinh tế, xã hội của Hồ Quý Ly và triều Hồ

a. Hồ Quý Ly đã tiến hành tăng các loại thuế để tăng ngân sách nhà nước.

b. Chính sách hạn điền nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu lớn về ruộng đất.

c. Hồ Quý Ly là vị vua cho ban hành tiền giấy đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.

d. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly giải phóng tất cả các nô tì trong xã hội đương thời.

Câu 2. Đọc đoạn trích sau đây:

“Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông khiến cho quan to, quan nhỏ đều ràng buộc với nhau. Chức trọng, chức khinh cùng kiềm chế lẫn nhau. Uy quyền không bị lợi dụng, thế nước vậy là khó lay”.

(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử kí toàn thư, Tập II, Sdd, tr.454).

a. Là một kết quả của biện pháp cải cách bộ máy hành chính dưới thời Lê Thánh Tông.

b. Các cơ quan kiểm soát quyền lực lẫn nhau, tăng cường và ràng buộc về trách nhiệm.

c. Cuộc cải cách làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển hưng thịnh.

d. Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến nguy cơ cát cứ.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.

Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.

Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới Năm 2013, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.

a. Tri ân công lao thế hệ đi trước trong việc xác lập, thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo.

b. Tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.

c. Gìn giữ giá trị lịch sử để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

d. Là nghi lễ mang đậm tính nhân văn và là di sản văn hóa vật thể của quốc gia.

.............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương giữa kì 2 Lịch sử 11 Kết nối tri thức 

Chia sẻ bởi: 👨 Hồng Linh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Tìm thêm: Lịch sử 11
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng