Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 9 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 môn KHTN 9 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều năm 2025 - 2026 bao gồm 12 trang tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm tự luyện chưa có đáp án.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 9 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 9 Cánh diều.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều năm 2025

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………

TRƯỜNG THCS……………..

 

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I

Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp: 9

Năm học: 2024-2025

I. YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG (CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẠT)

1. Phân môn Vật lí

- Nắm được động năng, thế năng trọng trường, cơ năng của vật

- Nắm được công và công suất

- Nắm được hiện tượng khúc xạ, định luật khúc xạ

- Nắm được sự tán sắc qua lăng kính

- Nắm được sự phản xạ toàn phần và ứng dụng của nó

- Nắm đước thấu kính, kính lúp

2. Phân môn Sinh học

- Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.

- Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.

- Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene).

- Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần.

- Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2,...).

- Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel.

- Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích.

- Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel.

- Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid).

- Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung.

- Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.

- Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.

- Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide.

- Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.

- Nêu được khái niệm gene.

- Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene.

- Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...

- Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA.

- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã.

- Nêu được khái niệm mã di truyền, giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein.

- Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã.

- Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.

- Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài.

3. Phân môn Hoá học

- Nêu được khái niệm hydrocarbon, nhiên liệu, alkane, alkene, độ cồn.

- Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo của alkane, alkene, ethylic alcohol, acetic acid.

- Trình bày được tính chất hoá học và viết phương trình hoá học minh hoạ về tính chất hoá học của alkane, alkene, ethylic alcohol, acetic acid đã được học.

- Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; Một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; Ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp).

- Trình bày được ứng dụng của alkane, ethylene dựa trên tính chất của chúng.

- Trình bày được ứng dụng và cách điều chế ethylic alcohol và acetic acid.

- Viết được PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá giữa các hợp chất hữu cơ đã học.

- Nhận biết được alkane, alkene dựa trên tính chất hoá học đặc trưng của chúng.

- Tìm được công thức phân tử của hợp chất hữu cơ thông qua phản ứng cháy.

Tính được khối lượng, thể tích, độ cồn, hiệu suất phản ứng, phần trăm theo khối lượng và thể tích các chất, nồng độ mol, nồng độ % thông qua bài tập tính theo PTHH đơn giản

II. ĐỀ THI MINH HỌA

ĐỀ MINH HỌA SỐ 1

Phần 1: - Dạng thức 1 là câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn. Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời, trong đó có đúng 1 phương án đúng.

Câu 1. Đâu là công thức xác định thế năng trọng trường?

A. Wt= 1/2.m.v2
B. Wt=F.s
C. Wt=A/t
D. Wt=10.m.h

Câu 2. Trong hệ SI, đơn vị đo động năng là gì?

A. Mét trên giây bình phương (m/s2).
B. Oát (W).
C. Jun (J).
D. Niutơn (N).

Câu 3. Khi ánh sáng truyền từ không khí vào trong nước thì tia sáng

A. phản xạ quay lại không khí tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. tiếp tục đi vào trong nước và bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. đi theo đường thẳng vào trong nước.
D. biến mất tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 4. Một vật đang chuyển động với vận tốc v và vật có khối lượng m thì nó có động năng là Wđ. Nếu tốc độ của vật tăng lên gấp 3 lần đồng thời khối lượng của vật tăng gấp 2 lần thì động năng của nó khi đó sẽ

A. tăng 6 lần.
B. tăng 18 lần.
C. giảm 6 lần.
D. tăng 12 lần.

Câu 5. Khi một vật chuyển động rơi tự do từ trên xuống dưới thì:

A. thế năng của vật giảm dần
B. động năng của vật giảm dần.
C. thế năng của vật tăng dần
D. Năng lượng của vật giảm dần.

Câu 6. Cơ năng của vật sẽ không được bảo toàn khi vật:

A. chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B.chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo.
C. vật chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát.
D.vật không chịu tác dụng của lực ma sát, lực cản.

Câu 7. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 8. Đặt một vật sáng PQ hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ qua thấu kính?

............

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21: Một viên gạch có trọng lượng 10N nằm yên trên sân thượng tầng 2 của tòa nhà cao 10m so với mặt đất. Cho viên gạch rơi tự do dưới tác dụng của lực hút trái đất xuống đất từ sân thượng tòa nhà.

a) So với mặt đất, viên gạch có thế năng trọng trường.

b) So với sân thượng viên gạch không có động năng vì nó nằm yên không chuyển động.

c) Cơ năng của viên gạch bằng 200J.

d) Công của lực hút trái đất khi gạch rơi xuống đất bằng 100J.

Câu 22: Các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

A. Cặp nhân tố di truyền phân li độc lập, không hòa lẫn vào nhau trong quá trình hình thành giao tử.

B . Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng trội.

C. Khi cho P: Aa x aa kết quả phép lai xẽ là 3 trội 1 lặn.

D. Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược của cùng một loại tính trạng

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 23: (1 điểm). a)Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính trong các trường hợp hình dưới đây:

b) Cho f = 15cm; vật cách thấu kính một khoảng 10cm. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính phân kì (hình 1).

..............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập KHTN 9 Cánh diều học kì 1

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo