Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 9 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 môn KHTN 9 (Có đáp án)
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều năm 2024 - 2025 giới hạn nội dung ôn thi kèm theo các bài tập trọng tâm để các bạn ôn luyện.
Đề cương ôn tập KHTN 9 Cánh diều học kì 1 gồm 22 trang tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án kèm theo tự luyện. Qua đó giúp học sinh lớp 9 tự ôn luyện các dạng bài một cách hợp lý, tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Đồng thời một đề cương ôn thi rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin hơn trong kì thi học kì 1 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập Toán 9 Cánh diều học kì 1.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……… TRƯỜNG THCS…………….. | NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp: 9 Năm học: 2024-2025 |
I. YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG (CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẠT)
1. Phân môn Vật lí
- Nắm được động năng, thế năng trọng trường, cơ năng của vật
- Nắm được công và công suất
- Nắm được hiện tượng khúc xạ, định luật khúc xạ
- Nắm được sự tán sắc qua lăng kính
- Nắm được sự phản xạ toàn phần và ứng dụng của nó
- Nắm đước thấu kính, kính lúp
2. Phân môn Sinh học
- Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.
- Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.
- Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene).
- Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần.
- Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2,...).
- Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel.
- Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích.
- Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel.
- Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid).
- Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung.
- Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
- Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
- Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide.
- Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.
- Nêu được khái niệm gene.
- Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene.
- Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...
- Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA.
- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã.
- Nêu được khái niệm mã di truyền, giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein.
- Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã.
- Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.
- Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài.
3. Phân môn Hoá học
- Nêu được khái niệm hydrocarbon, nhiên liệu, alkane, alkene, độ cồn.
- Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo của alkane, alkene, ethylic alcohol, acetic acid.
- Trình bày được tính chất hoá học và viết phương trình hoá học minh hoạ về tính chất hoá học của alkane, alkene, ethylic alcohol, acetic acid đã được học.
- Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; Một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; Ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp).
- Trình bày được ứng dụng của alkane, ethylene dựa trên tính chất của chúng.
- Trình bày được ứng dụng và cách điều chế ethylic alcohol và acetic acid.
- Viết được PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá giữa các hợp chất hữu cơ đã học.
- Nhận biết được alkane, alkene dựa trên tính chất hoá học đặc trưng của chúng.
- Tìm được công thức phân tử của hợp chất hữu cơ thông qua phản ứng cháy.
Tính được khối lượng, thể tích, độ cồn, hiệu suất phản ứng, phần trăm theo khối lượng và thể tích các chất, nồng độ mol, nồng độ % thông qua bài tập tính theo PTHH đơn giản
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THAM KHẢO
1. Phân môn Vật lí
Câu 1. Một vật có khối lượng 50kg. Tính thế năng của vật biết nó đang ở độ cao 20m so với mặt đất nếu:
a. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. b. Chọn gốc thế năng ở trần nhà cao 10m.
Câu 2. Một vận động viên cử tạ nâng cặp tạ có trọng lượng 900 N từ mặt sàn lên độ cao 1,8m trong 0,9s. Xem lực nâng không đổi trong quá trình nâng tạ. Tính công suất của vận động viên đó.
Câu 3. Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 = 1,54 sang môi trường có chiết suất n2 = 1,31.
a) Điều gì xảy ra với tốc độ lan truyền ánh sáng (tăng, giảm hay không đổi)?
b) Tia khúc xạ bị lệch lại gần hay ra xa pháp tuyến hơn so với tia tới?
Câu 4.
a) Kể tên một số nguồn phát ánh sáng trắng.
b) Nêu một số hiện tượng quen thuộc chứng tỏ ánh sáng trắng là hỗn hợp của các ánh sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Câu 5.
a. Nêu điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần.
b. Một lăng kính bằng thủy tinh có tiết diện chính là một tam giác vuông cân được đặt trong không khí. Cho biết góc tới hạn khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí là 42°.
Chiếu các tia sáng đến lăng kính như hình bên. Hãy tiếp tục vẽ đường đi của tia sáng.
............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập KHTN 9 Cánh diều học kì 1