Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 bao gồm 7 trang giới hạn kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm tự luyện.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo được biên soạn theo cấu trúc mới gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, đáp án đúng sai và tự luận. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 9 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo.
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……… TRƯỜNG THCS……………..
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp: 9 Năm học: 2025-2026 |
A. NỘI DUNG
Phần Lí:
- Khúc xạ ánh sáng;
- Phản xạ toàn phần;
- Lăng kính; thấu kính.
Phần Hóa:
- Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim.
- Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại.
- Giới thiệu về hợp chất hữu cơ.
Phần Sinh:
- Các quy luật về di truyền của Mendel.
- Nucleic acid và gene.
- Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA
B. Một số dạng bài tập
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như

A. hình A.
B. hình B.
C. hình C.
D. hình D.
Câu 2. Thấu kính phân kì là loại thấu kính
A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hộ tụ.
D. có thể làm bằng chất rắn trong suốt.
Câu 3. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia
A. phản xạ.
B. ló hội tụ.
C. ló phân kỳ.
D. ló song song khác.
Câu 4. Tia sáng qua thấu kính phân kì cho tia ló song song trục chính của thấu kính là tia tới
A. song song trục chính.
B qua tiêu điểm.
C. có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính).
D. bất kì có hướng không qua các tiêu điểm.
Câu 5: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’
A. là ảnh thật, lớn hơn vật.
B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. ngược chiều với vật.
D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Câu 6. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ản. đó là
A. thật, ngược chiều với vật.
B. thật, luôn lớn hơn vật.
C. ảo, cùng chiều với vật.
D. thật, luôn cao bằng vật.
............
II. Bài tập đúng sai
Bài 1.
Câu 1-1: Góc tới hạn là góc tới mà tại đó tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn bị phản xạ hoàn toàn trở lại môi trường ban đầu. Xét các phát biểu sau đây đúng hay sai?
|
a. Tia sáng sẽ bị khúc xạ hoàn toàn nếu góc tới nhỏ hơn góc tới hạn. |
|
|
b. Khi góc tới lớn hơn góc tới hạn, không có tia sáng nào truyền qua môi trường thứ hai. |
|
|
c. Chiết suất của môi trường chứa tia tới ảnh hưởng đến giá trị của góc tới hạn. |
|
|
d. Góc tới hạn chỉ tồn tại khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn. |
|
Câu 1-2: Khi nói về đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ. Phát biểu sau đây đúng hay sai?
|
a. Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. |
|
|
b. Tia tới song song với trục chính thì tia ló hội tụ tại tiêu điểm. |
|
|
c. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. |
|
|
d. Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. |
|
Câu 2.
2.1. Kim loại và phi kim có nhiều tính chất hóa học khác nhau. Các nhận định sau đúng hay sai?
|
a. Trong các phản ứng hóa học, kim loại có xu hướng nhận electron còn phi kim có xu hướng nhường electron. |
|
|
b. Khi cho Na tác dụng với Cl2 tạo thành NaCl thì Na đã nhường electron còn Cl2 đã nhận electron. |
|
|
c. Kim loại phản ứng với oxygen thường tạo thành oxide base. |
|
|
d. Phi kim tác dụng với oxygen tạo thành các oxide đều là oxide acid. |
|
2.2. Hợp chất hữu cơ có thể biểu diễn bằng công thức phân tử hoặc công thức cấu tạo.
|
a. Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử. |
|
|
b. Công thức cấu tạo cho biết trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. |
|
|
c. Cùng một công thức phân tử có thể có nhiều công thức cấu tạo. |
|
|
d. Cùng một công thức cấu tạo có thể có nhiều công thức phân tử. |
|
Câu 3. Nhận định sau đây đúng hay sai?
|
a. Theo Mendel, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là tính trạng trội. |
|
|
b. Mendel đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại của chúng trong thụ tinh. |
|
|
c. Kiểu gene AaBB được xem là thuần chủng. |
|
|
d. Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Mendel đã phát hiện ra quy luật phân li. |
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 KHTN 9 CTST
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: