KHTN 9 Bài 1: Công và công suất Giải KHTN 9 Cánh diều trang 10, 11, 12, 13

Giải bài tập KHTN 9 Bài 1: Công và công suất giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 10, 11, 12, 13.

Giải Khoa học tự nhiên 9 Bài 1 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 1 Chủ đề 1: Năng lượng cơ học - Phần 1: Năng lượng và sự biến đổi cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 1 - Câu hỏi thảo luận

Câu 1

Lấy ví dụ một số hoạt động em đã thực hiện công cơ học trong cuộc sống hằng ngày và giải thích

Lời giải:

Ví dụ 1: Khi bạn mở cửa. Bạn đã tác dụng một lực để đẩy cửa ra khỏi khung và cánh cửa đó đã di chuyển theo hướng bạn đẩy.

Ví dụ 2: Khi bạn nhấc một hộp kẹo từ dưới đất lên. Lực nâng của bạn đã tác động lên hộp và giúp hộp kẹo di chuyển lên một khoảng. Nếu bạn nâng hộp cao hơn hoặc di chuyển nó trên một khoảng đường dài hơn, công sẽ tăng lên.

Câu 2

Các lực được mô tả trong hình 1.3 có sinh công hay không? Vì sao?

Hnh 1.3

Lời giải:

a) Lực kéo của cần cẩu đã sinh công vì có lực tác dụng làm thùng hàng dịch chuyển (đi lên).

b) Lực để xách túi của hành khách khi đứng chờ tàu đã không sinh công vì vật (túi) không được chuyển động qua một quãng đường do lực tác động.

Câu 3

Trong tình huống nào, nhân viên y tế thực hiện công lớn nhất?

Lời giải:

Nhận thấy:

F3 = F2 > F1 (50 = 50 > 25) nên tình huống 3 có lực tác dụng vào vật lớn nhất.

s3 > s2 = s1 (100 > 50 = 50) nên tình huống 3 có quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực càng dài nhất.

Vì vậy, trong tình huống 3 nhân viên y tế thực hiện công lớn nhất.

Câu 4

Tính công mỗi người công nhân đã thực hiện

Lời giải:

- Lực nâng kiện hàng mà công nhân 1 thực hiện: F1 = số kiện. P = 7.45 = 315 N

Công nhân 1 thực hiện công là: A1 = F1s = 315.1,2 = 378 J

- Lực nâng kiện hàng mà công nhân 2 thực hiện: F2 = số kiện. P = 10.45 = 450 N

Công nhân 2 thực hiện công là: A2 = F2s = 450.1,2 = 540 J

Câu 5

Có những cách nào để biết ai thực hiện công nhanh hơn?

Lời giải:

Để biết ai thực hiện công nhanh hơn, ta cần so sánh tốc độ thực hiện công của họ. Tốc độ thực hiện công phụ thuộc vào công thực hiện và thời gian thực hiện công.

- So sánh công thực hiện trong cùng 1 khoảng thời gian có độ lớn bằng nhau, ai thực hiện công nhiều hơn thì thực hiện công nhanh hơn và ngược lại.

- So sánh cùng thực hiện 1 công độ lớn như nhau trong những khoảng thời gian khác nhau, ai thực hiện trong thời gian ngắn hơn thì thực hiện công nhanh hơn và ngược lại.

Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 1 - Luyện tập

Luyện tập 1

Tính công của nhân viên y tế đã thực hiện trong ba tình huống ở bảng 1.1

Lời giải:

Tình huống

Lực tác dụng (N)

Quãng đường (m)

Công (J)

Đẩy xe cáng để ra đón bệnh nhân trên quãng đường S1

F1 = 25

s1 = 50

A1 = F1s1

= 25.50

= 1250

Đẩy xe cáng để ra đón bệnh nhân trên quãng đường S2

F2 = 50

s2 = 50

A2 = F2s2

= 50.50

= 2500

Đẩy xe cáng để ra đón bệnh nhân trên quãng đường S3

F3 = 50

s3 = 100

A3 = F3s3

= 50.100

= 5000

Luyện tập 2

Tính công suất của mỗi công nhân trong bảng 1.2

Bảng 1.2

Lời giải:

- Công suất của công nhân 1 thực hiện là:

P_1=\frac{A_1}{t}=\frac{378}{90}=4,2W\(P_1=\frac{A_1}{t}=\frac{378}{90}=4,2W\)

- Công suất của công nhân 2 thực hiện là:

P_2=\frac{A_2}{t}=\frac{450}{120}=3,75W\(P_2=\frac{A_2}{t}=\frac{450}{120}=3,75W\)

Luyện tập 3

Cần cẩu trong hình 1.3a tác dụng lực kéo 25 000 N để kéo thùng hàng lên cao 12 m trong 1 phút. Tính công và công suất của lực kéo đó

Lời giải:

- Công của lực kéo thùng hàng là: A = Fs = 25 000.12 = 300 000 J

Đổi: 1 phút = 60 s

- Công suất của lực kéo thùng hàng là:

P=\frac{A}{t}=\frac{300000}{60}=5000W\(P=\frac{A}{t}=\frac{300000}{60}=5000W\)

Luyện tập 4

Nếu một đầu xe lửa có công suất 12 000 kW thì công suất này bằng bao nhiêu mã lực?

Lời giải:

Ta có:

12 000 kW = 12 000 000 W = 12 000 000 : 746 ≈ 16 085,8 HP

12 000 kW = 12 000 000 W = 12 000 000 : 0,293 ≈ 40 955 631,4 BTU/h

Luyện tập 5

Kilôoát giờ là đơn vị đo của công. Một kilôoát giờ là công của một thiết bị có công suất một kilôoát hoạt động trong một giờ.

Một kilôoát giờ bằng bao nhiêu jun?

Lời giải:

Jun là chỉ 1 đơn vị năng lượng, còn W mang ý nghĩa là năng lượng tiêu thụ trong 1 đơn vị thời gian, thường là giây (s) => 1 W = 1 J/s => 1 KW = 1000 J/s => KWh ý chỉ số năng lượng tiêu thụ trong 1h là bao nhiêu KW. KWh là 1 cách để đo năng lượng tiêu thụ chứ không hẳn là đơn vị năng lượng.

Có thể xem 1KWh = 1KW x 1h = 1000 J/s x 3600 s = 3.600.000 J

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Vân
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm