Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Báo cáo kết quả giáo dục kỹ năng sống cho trẻ Mầm non 2022 giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều ý tưởng mới để hoàn thiện báo cáo tổng kết, thống kê lại kết quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cấp Mầm non.
Mẫu báo cáo kết quả giáo dục kỹ năng sống năm 2022 cần nêu rõ công tác chỉ đạo, kết quả triển khai, những đánh giá nhận xét và đưa ra giải pháp trong thời gian tới ra sao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm báo cáo kết quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết:
|
PHÒNG GD&ĐT ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ………. |
….…….., ngày…tháng…năm… |
BÁO CÁO
Tình hình triển khai công tác giáo dục kỹ năng sống cho trẻ của trường mầm non …… năm học ……..
Căn cứ công văn số …………. ngày ………….., của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc báo cáo tình hình triển khai công tác giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường năm học ………..;
Trường Mầm non ………… báo cáo tình hình triển khai thực hiện công tác giáo dục kỹ năng sống cho trẻ năm học …………. như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO
Ngay từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch năm học và triển khai tới 100% toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên. Một trong những nội dung quan trọng của nhiệm vụ năm học là giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
Chỉ đạo tới các giáo viên tuyên truyền tới 100% các bậc phụ huynh tầm quan trọng của việc rèn kỹ năng sống cho trẻ. (Tuyên truyền qua họp phụ huynh, qua góc tuyên truyền, ……)
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên về phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ trong nhà trường. Triển khai cụ thể đến 100% giáo viên.
Chỉ đạo tới các tổ khối chuyên môn, xây dựng mục tiêu, nội dung trong đó có lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
Các tổ khối xây dựng các nội dung dạy kỹ năng theo tuần theo tháng của từng độ tuổi.
Cử giáo viên, nhân viên tham gia tập huấn các hoạt động kiến tập kỹ năng sống do phòng tổ chức.
Xây dựng các tiết kiến tập có nội dung giáo dục kĩ năng sống cho tất cả giáo viên tham dự.
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Kết quả triển khai sự chuyển biến công tác giáo dục kỹ năng sống của nhà trường.
Nhà trường thực hiện đảm bảo đủ nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ theo kế hoạch của năm học của nhà trường. Giáo viên nhiệt tình, tỉ mỉ dạy trẻ trong các hoạt động. Ngoài ra nhà trường cử thêm nhân viên y tế phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp để hướng dẫn thực hiện các thao tác tự phục vụ cho các lớp để phù hợp với độ tuổi.
Chất lượng hoạt động sau khi được giáo dục kỹ năng đa số trẻ của các lớp đã có kỹ năng cơ bản trong sinh hoạt, đặc biệt là tác phong nhanh nhẹn, nề nếp gọn gàng, ngăn nắp, có kỹ năng tự phục vụ, vệ sinh cũng được tốt hơn. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa đạt được mức độ yêu cầu tối thiểu là do một phần nhận thức tiếp thu còn hạn chế, một số em do sức khỏe chưa đảm bảo (sau khi ốm tham gia không đều đặn).
2. Sự phối hợp giữa nhà trường với địa phương, gia đình và các tổ chức khác trong công tác giáo dục kỹ năng sống.
Nhà trường đã xây dựng nội dung tuyên truyền, phối kết hợp với cha mẹ trẻ trong giáo dục kĩ năng sống cho trẻ, các hình thức đa dạng phong phú, qua bảng tin, góc tuyên truyền của nhóm lớp, họp phụ huynh. phối hợp chặt chẽ với địa phương, cha mẹ trẻ cùng tham gia vào quá trình giáo dục trẻ
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả nổi bật
Từ những sự đồng thuận hợp tác của tập thể sư phạm, sự ủng hộ tích cực của các bậc cha mẹ đã giúp nhà trường đạt được một số kết quả trong việc dạy trẻ các kỹ năng sống cơ bản như:
* Kết quả trên trẻ:
100% trẻ đều được cô giáo và cha mẹ tạo mọi điều kiện khuyến khích khơi dậy tính tò mò, phát triển trí tưởng tượng, năng động, mạnh dạn, tự tin,
* Giáo dục kĩ năng có thói quen chăm sóc vệ sinh cá nhân:
Biết tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi vệ sinh và khi tay bẩn Biết rửa mặt, đánh răng, biết tự thay quần áo khi đã bẩn, ướt. Biết chọn quần áo phù hợp với thời tiết, giới tính. Biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. Biết giữ cho đầu tóc gọn gàng, quần áo sạch sẽ. Biết đi vệ sinh đúng nơi qui định.
* Giáo dục kĩ năng nhận thức về bản thân:
100% trẻ 4- 5 tuổi biết và nói được những thông tin cơ bản về cá nhân và gia đình: Nói được họ tên của bản thân, bố, mẹ và các thành viên trong gia đình, địa chỉ và số điện thoại của bố mẹ, biết mình là trai hay gái, nói được khả năng sở thích của bản thân
* Giáo dục kĩ năng hiểu biết và chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng:
* Kĩ năng giữ an toàn cá nhân:
* Kĩ năng tự tin và tự trọng:
* Kĩ năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc:
* Kĩ năng hợp tác với người khác:
* Kĩ năng giao tiếp:
* Kĩ năng nhận thức về môi trường:
* Kĩ năng sáng tạo, nhận thức về nghệ thuật:
2. Hạn chế:
3. Nguyên nhân:
IV. Giải pháp triển khai giáo dục kỹ năng sống trong thời gian tới.
1. Phương hướng:
2. Giải pháp:
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đối với địa phương:
2. Đối với Phòng GD&ĐT:
Trên đây là báo cáo về tình hình triển khai thực hiện rèn kỹ năng sống cho trẻ năm học …………… của trường Mầm non …………../.
|
Nơi nhận: - PGD&ĐT …….. (để b/c); - Lưu VP./. |
HIỆU TRƯỞNG |
BÁO CÁO SỐ LIỆU
Tình hình triển khai công tác giáo dục kỹ năng sống của
Trường Mầm non …………..
I- Thống kê các số liệu
| TT | Nội dung | Tham gia | Không Tham gia | Ghi chú |
| 1 | Tổng số lớp. | 15 | 0 | |
| 2 | Số lớp tham gia dạy và học KNS | 15 | 0 | |
| 3 | Số HS được giáo dục KNS. | 445 | 0 | |
| 4 | Số HS tham gia học KNS ngoài giờ chính khóa. | 0 | ||
| 5 | Số giáo viên nhà trường tham gia dạy KNS. | 41 | 0 | |
| 6 | Số chuyên gia, giáo viên ngoài nhà trường dạy KNS. | 0 | ||
| 7 | Số lớp có liên kết với các đơn vị ngoài nhà trường tham gia dạy KNS. | 0 | ||
| 8 | Số lớp triển khai hình thức giáo dục KNS thông qua tích hợp, lồng ghép các môn học. | 15 | ||
| 9 | Số lớp triển khai hình thức giáo dục KNS qua môn học ngoài giờ chính khóa. | 0 | ||
| 10 | Số lớp triển khai hình thức giáo dục KNS qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo. | 15 | ||
| 11 | Số lớp tổ chức bồi dưỡng tập huấn giáo viên dạy KNS. | 15 | ||
| 12 | Số câu lạc bộ sở thích, tài năng của học sinh do các nhà trường thành lập, quản lý | 0 | ||
| 13 | Các hình thức khác | 0 |
II. Thống kê các giáo trình, tài liệu KNS đang sử dụng: (Liệt kê theo thứ tự: tên tài liệu; tác giả; NXB; năm xuất bản)
1. Phương pháp giáo dục giá trị kĩ năng sống, tác giả: Nguyễn Công Khanh, NXB Đại học sư phạm, năm xuất bản.
2. Giáo trình chuyên đề giáo dục kĩ năng sống, tác giả: Nguyễn Thanh Bình, NXB Đại học sư phạm.
III. Thống kê danh sách các câu lạc bộ sở thích, tài năng của học sinh: Không
IV. Các chuyên đề giáo dục KNS cho học sinh
1. Chuyên đề kĩ năng có thói quen chăm sóc vệ sinh cá nhân
2. Chuyên đề kĩ năng nhận thức về bản thân
3. Chuyên đề Kĩ năng giữ an toàn cá nhân …
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: