Kế hoạch giáo dục môn Sinh học 11 sách Chân trời sáng tạo KHGD Sinh học 11 (Phụ lục I, II, III Công văn 5512)

Kế hoạch giáo dục Sinh học 11 Chân trời sáng tạo mang đến 3 phụ lục I, II theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Qua đó giúp quý thầy cô giáo có thêm nhiều tài liệu tham khảo, dễ dàng hoàn thiện kế hoạch giáo dục cho mình thật chỉn chu, đúng chương trình học.

Phụ lục I, II, III Sinh học 11 Chân trời sáng tạo có vai trò rất quan trọng trong việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn và giáo viên đối với các môn học, trong đó có môn Sinh học 11. Qua kế hoạch giáo dục Sinh học 11 Chân trời sáng tạo các thầy cô xác định được nội dung, số tiết dạy, phân phối các tiết học theo đúng chương trình. Phụ lục I, II, III Sinh học 11 Chân trời sáng tạo chính là cơ sở để phân công nhiệm vụ cho các giáo viên trong tổ. Ngoài ra các bạn xem thêm giáo án môn Sinh học hướng nghiệp 11 Chân trời sáng tạo.

Phụ lục I Sinh học 11 Chân trời sáng tạo 

Phụ lục I

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH ngày /12/2020 của Sở GDĐT)

TRƯỜNG: THPT.....

TỔ: HÓA - SINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SINH HỌC KHỐI LỚP 11

(Năm học 20… - 20…)

 

Căn cứ vào kế hoạch dạy học của Trường THPT …….. năm học 20…. – 20….. Bộ môn Sinh học xây dựng kế học dạy học của tổ chuyên môn năm học 20... – 20... như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Số lớp: ... ; Số học sinh: ...; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: ...

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: .;.. Trình độ đào tạo: Cao đẳng:0; Đại học...; Trên đại học:...

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt ....; Khá: 0 Đạt: 0; Chưa đạt:0

3. Thiết bị dạy học:

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

Phụ lục III

 

2

Bài 3: Thực hành: Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật và trồng cây thủy canh

 

2

Phụ lục III

2

Bài 5: Thực hành: Quan sát lục lạp và tách chiết sắc tố; chứng minh sự hình thành sản phẩm quang hợp

 

3

Phụ lục III

1

Bài 7: Thực hành: Một số thí nghiệm ở hô hấp ở thực vật

 

4

Phụ lục III

2

Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn

 

5

Phụ lục III

1

Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật

 

6

Phụ lục III

2

Bài 22: Thực hành: Quan sát sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

 

7

Phụ lục III

1

Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vất

 

8

Phụ lục III

(CĐHT)

1

Bài 4: Thực hành: Chứng minh tác dụng của phân bón đối với sinh trưởng, phát triển và năng suất cây trồng

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập:

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng thực hành bộ môn sinh học

01

Các giờ có thí nghiệm thực hành trong chương trình sinh học THPT lớp 11:

- Thực hành: Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật; trồng cây bằng thuỷ canh, khí canh

- Thực hành: Quan sát lục lạp và tách chiết sắc tố; chứng minh sự hình thành sản phẩm quang hợp

- Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn

- Thực hành: Cảm ứng ở thực vật

- Thực hành: Quan sát sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

- Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

 

2

Phòng học có máy chiếu

1

- Dạy các bài có sử dụng CNTT: trình chiếu hình ảnh và video, sử dụng phần mềm dạy học,...

 

3

Phòng thực hành Tin học

1

- Nơi GV và HS tra cứu, tìm kiếm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc dạy và học môn Sinh học.

 

4

Vườn thực nghiệm (Vườn bán trú)

1

- Khảo sát thực địa (thực hành trong 1 khu vực vườn trường)

- Thực hành: Cảm ứng ở thực vật

- Thực hành được nhân giống cây bằng sinh sản sinh dưỡng; thụ phấn cho cây (thụ phấn hoặc quan sát thụ phấn ở ngô)

 

II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC

1. Phân phối chương trình

STT

Bài học

Số tiết (tiết)

Yêu cầu cần đạt

Chương 1: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (40% = 28 tiết)

1

 

Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật

1

(T1)

- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (thu nhận các chất từ môi trường, vận chuyển các chất, biến đổi các chất, tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng, phân giải các chất và giải phóng năng lượng, đào thải các chất ra môi trường, điều hoà).

- Dựa vào sơ đồ chuyển hoá năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hoá năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng).

- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.

- Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (tự dưỡng và dị dưỡng). Lấy được ví dụ minh hoạ.

- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật.

- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.

2

Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

 

 

 

3 tiết

(T2, 3, 4)

- Trình bày được nước có vai trò vừa là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá, điều hoà thân nhiệt và vừa là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật.

- Dựa vào sơ đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: sự hấp thụ nước ở rễ, sự vận chuyển nước ở thân và sự thoát hơi nước ở lá.

- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.

- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.

- Trình bày được sự vận chuyển nước và khoáng trong cây phụ thuộc vào: động lực hút của lá (do thoát hơi nước tạo ra), động lực đẩy nước của rễ (do áp suất rễ tạo ra) và động lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn).

- Nêu được sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây và dự trữ trong cây.

- Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước.

- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với thực vật (cụ thể một số nguyên tố đa lượng, vi lượng).

- Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.

- Nêu được các nguồn cung cấp nitơ cho cây.

- Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước ở thực vật.

- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây, đặc biệt là nhiệt độ và ánh sáng.

- Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.

 

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây.

- Giải thích được sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống chịu hạn, chống chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây trồng có khả năng chống chịu.

- Ứng dụng được kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng vào thực tiễn.

- Ứng dụng hiểu biết về vai trò của nước với cây trồng để đưa ra phương án tưới nước chăm sóc cây hợp lí.

3

Bài 3: Thực hành: Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật; trồng cây bằng thuỷ canh, khí canh

2 tiết

(T5, 6)

- Thực hành, quan sát được cấu tạo khí khổng ở lá.

- Thực hiện được các thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ; vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.

- Thực hành tưới nước chăm sóc cây.

- Thực hiện được các bài thực hành về thuỷ canh, khí canh.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Thiết kế được các thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ; vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.

- Vận dụng được kiến thức để thiết kế trồng cây theo phương pháp thuỷ canh, khí canh.

4

Bài 4: Quang hợp ở thực vật

3 tiết

(T7, 8, 9)

 

- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp. Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, với sinh vật và sinh quyển).

- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng. Nêu được các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học (ATP và NADPH).

- Nêu được các con đường đồng hoá carbon trong quang hợp.

- Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ (chủ yếu là tinh bột), đối với cây và đối với sinh giới.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.

- Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện đến quang hợp (ánh sáng, CO2, nhiệt độ).

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.

- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.

5

Bài 5: Thực hành Quan sát lục lạp và tách chiết sắc tố. Chứng minh sự hinhg thành sản phẩm quang hợp

2 tiết

(T10, 11 )

-Thực hành, quan sát được lục lạp trong tế bào thực vật.

- Nhận biết, tách chiết các sắc tố (Diệp lục a , b ; Carotene và xanthophyl trong lá cây.

- Hiểu và ứng dụng về giá trị của sắc tố QH trong cuộc sống.

-Thiết kế quy trình làm xôi ngũ sắc từ nguyên liệu thực vật tại địa phương.

- Làm được xôi ngũ sắc chất lượng tốt.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Phân tích được các bước thực hiện việc nhận biết, tách chiết các sắc tố (chlorophyll a, b; carotene và xanthophyll) trong lá cây.

- Thông qua thực hành, mô tả được lục lạp trong tế bào thực vật;

- Thiết kế và thực hiện được các thí nghiệm về sự hình thành tinh bột; thải oxygen trong quá trình quang hợp.

- Phân tích được quy trình thực hiện các thí nghiệm về sự hình thành tinh bột; thải oxygene trong quá trình quang hợp.

6

Bài 6: Hô hấp ở thực vật

2 tiết

(T12, 13)

- Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật.

- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.

- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.

- Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật. Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Vận dụng được hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và nông sản, cây ngập úng sẽ chết,...).

7

Bài 7: Thực hành: Một số thí nghiệm về hô hấp ở thực vật

1 tiết

(T14)

- Thực hành được thí nghiệm hô hấp ở thực vật.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Thiết kế được thí nghiệm hô hấp ở thực vật.

8

Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật

2 tiết

(T15, 16)

- Trình bày được quá trình dinh dưỡng bao gồm: lấy thức ăn; tiêu hoá thức ăn; hấp thu chất dinh dưỡng và đồng hoá các chất.

- Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được hình thức tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá; động vật có túi tiêu hoá; động vật có ống tiêu hoá.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.

- Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng trong xây dựng chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể.

- Vận dụng được hiểu biết về hệ tiêu hoá để phòng các bệnh về tiêu hoá.

- Thực hiện tìm hiểu được các bệnh về tiêu hoá ở người và các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng như béo phì, suy dinh dưỡng.

- Thông qua việc tìm hiểu thực tiễn để đưa ra được biện pháp phòng tránh các bệnh về tiêu hoá ở người.

9

Bài 9: Hô hấp ở động vật

2 tiết

(T17, 18)

- Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, trình bày được các hình thức trao đổi khí: qua bề mặt cơ thể; ống khí; mang; phổi.

- Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Phân tích được vai trò của hô hấp ở động vật: trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào.

- Vận dụng hiểu biết về hô hấp trao đổi khí để phòng các bệnh về đường hô hấp.

- Giải thích được tác hại của ô nhiễm không khí đến hô hấp.

- Giải thích được tác hại của hút thuốc lá đối với sức khoẻ.

- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn, ví dụ: nuôi tôm, cá thường cần có máy sục khí oxygen, nuôi ếch chú ý giữ môi trường ẩm ướt,...

- Giải thích được vai trò của thể dục, thể thao; thực hiện được việc tập thể dục thể thao đều đặn.

- Trình bày được quan điểm của bản thân về việc xử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.

- Thiết kế được kế hoạch thể dục, thể thao nhằm bảo vệ và phát triển hệ hô hấp ở người.

10

Ôn tập giữa kỳ 1

1tiết

(T19)

- Nhận biết, giải thích, đánh giá, vận dụng các kiến thức từ bài 1: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật đến bài 10: Hô hấp ở động vật.

- Hệ thống được các đơn vị kiến thức và trả lời được các câu hỏi mức độ nhận biết, thông hiểu liên quan đến các đơn vị kiến trên.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Hệ thống được các đơn vị kiến thức và trả lời được các câu hỏi vận dụng liên quan đến các đơn vị kiến trên.

11

Kiểm tra giữa kì I

1tiết

(T20)

1. Về kiến thức:

- Đáp ứng YCCĐ từ bài 1 – “Khái quát về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật” đến bài 10– “Hô hấp ở động vật.”

2.Về năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc làm bài kiểm tra

- Tự học, tự chủ: Tích cực chủ động, độc lập làm bài kiểm tra

b. Năng lực sinh học:

* NL nhận thức sinh học

- Nêu, phát biểu, kể tên, mô tả, chỉ ra, trình bày, phân biệt, phân tích, so sánh được các kiến thức thuộc nội dung trong các chủ đề từ từ bài 1 – “Khái quát về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật” đến bài 7– “Thực hành: Một số thí nghiệm về hô hấp ở thực vật”

* Năng lực vận dụng kiến thức đã học:

- Vận dụng được kiến thức về trao đổi nước và ion khoáng ở thực vật, quang hợp và hô hấp vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn .

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: tích cực ôn tập để đạt kết quả tốt

- Trung thực: Có ý thức làm bài nghiêm túc, khách quan về kết quả đã làm.

-Trách nhiệm: Làm hết bài trong đề kiểm tra với khả năng cao nhất.

12

Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

3 tiết

(T21, 22, T23)

- Trình bày được khái quát hệ vận chuyển trong cơ thể động vật. Nêu được một số dạng hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.

- Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, phân biệt được các dạng tuần hoàn ở động vật: tuần hoàn kín và tuần hoàn hở; tuần hoàn đơn và tuần hoàn kép.

- Trình bày được cấu tạo và hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim.

- Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch.

- Mô tả được quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch (huyết áp, vận tốc máu và sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào).

- Nêu được hoạt động tim mạch được điều hoà bằng cơ chế thần kinh và thể dịch.

- Kể được các bệnh thường gặp về hệ tuần hoàn. Trình bày được một số biện pháp phòng chống các bệnh tim mạch.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.

- Trình bày được vai trò của thể dục, thể thao đối với tuần hoàn.

- Phân tích được tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ của con người, đặc biệt là hệ tim mạch.

- Đánh giá được ý nghĩa việc xử phạt người tham gia giao thông khi sử dụng rượu, bia.

13

Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn

2 tiết

(T24, 25)

- Thực hành: Đo được huyết áp ở người. Đo nhịp tim người ở các trạng thái hoạt động khác nhau.

- Thực hành: mổ được tim ếch.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Trình bày được quy trình thực hành đo huyết áp ở người.

- Thông qua thực hành đo huyết áp ở người để nhận biết được trạng thái sức khoẻ từ kết quả đo.

- Thông qua thực hành đo nhịp tim người để giải thích được kết quả đo ở các trạng thái hoạt động khác nhau.

- Trình bày được tiến trình thực hành mổ tim ếch.

- Thông qua thực hành mổ tim ếch:

+ Tìm hiểu tính tự động của tim;

+ Xác định được vai trò của dây thần kinh giao cảm và đối giao cảm;

+ Xác định được tác động của adrenalin đến hoạt động của tim.

14

Bài 12: Miễn dịch ở động vật và con người

2 tiết

(T26, 27)

- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây nên các bệnh ở động vật và người.

- Phát biểu được khái niệm miễn dịch.

- Mô tả được khái quát về hệ miễn dịch ở người: các tuyến và vai trò của mỗi tuyến.

- Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu.

- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.

- Trình bày được quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người bệnh: HIV, ung thư, tự miễn.

- Điều tra việc thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch trong trường học hoặc tại địa phương.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine.

- Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn, nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.

- Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ chế thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.

- Thông qua việc điều tra thực tiễn để xác định được thực trạng thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch trong trường học hoặc tại địa phương.

15

Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

2 tiết

(T28, 29)

- Phát biểu được khái niệm bài tiết. Trình bày được vai trò của bài tiết.

- Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.

- Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng động (Lấy ví dụ ở người về các chỉ số cân bằng pH, đường, nước).

- Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hoà cân bằng nội môi và hằng số nội môi cơ thể.

- Dựa vào sơ đồ, giải thích được cơ chế chung điều hoà nội môi.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Trình bày được các biện pháp bảo vệ thận: điều chỉnh chế độ ăn và uống đủ nước; không sử dụng quá nhiều loại thuốc; không uống nhiều rượu, bia.

- Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng và chống được một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết (suy thận, sỏi thận,...).

- Nêu được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hoá liên quan đến cân bằng nội môi. Giải thích được các kết quả xét nghiệm.

- Giải thích được các kết quả xét nghiệm.

16

Ôn tập Chương 1

1 tiết

(T30)

- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật.

- Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập Chương 1.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật để giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.

Chương 2: Cảm ứng ở sinh vật (20% = 14 tiết)

17

Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

1 tiết

(T31)

- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.

- Trình bày được vai trò của cảm ứng đối với sinh vật.

- Trình bày được cơ chế cảm ứng ở sinh vật (thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, phân tích và tổng hợp, trả lời kích thích).

18

Bài 15: Cảm ứng ở thực vật

2 tiết

(T32, 33)

- Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật.

- Trình bày được đặc điểm và cơ chế cảm ứng ở thực vật.

- Nêu được một số hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật: vận động hướng động và vận động cảm ứng

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Phân tích được vai trò cảm ứng đối với thực vật.

- Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.

19

Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật

1 tiết

(T34 )

- Thực hành quan sát được hiện tượng cảm ứng ở một số loài cây.

- Thực hiện được thí nghiệm về cảm ứng ở một số loài cây.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Thông qua thực hành mô tả được hiện tượng cảm ứng ở một số loài cây

- Thiết kế được thí nghiệm về cảm ứng ở một số loài cây.

20

Ôn tập cuối HKI

1 tiết

(T35 )

- Hệ thống hóa kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 16, sinh học 11 (Bộ CTST).

- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật.

- Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập cuối HK1: Bám sát nội dung đề cương ôn tập cuối HK1.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Vận dụng những hiểu biết về sinh vật để giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.

 

21

Kiểm tra cuối kì I

1 tiết

(T36)

1. Về kiến thức:

- Đáp ứng YCCĐ từ bài 1 đến bài 16, sinh học 11 (Bộ CTST).

2.Về năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc làm bài kiểm tra

- Tự học, tự chủ: Tích cực chủ động, độc lập làm bài kiểm tra

b. Năng lực sinh học:

- Nêu, kể tên, chỉ ra, trình bày, phân tích, so sánh được các kiến thức thuộc nội dung trong các bài từ bài 1 đến bài 16, sinh học 11 (Bộ CTST).

* Năng lực vận dụng kiến thức đã học:

- Vận dụng được kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: tích cực ôn tập để đạt kết quả tốt

- Trung thực: Có ý thức làm bài nghiêm túc, khách quan về kết quả đã làm.

- Trách nhiệm: Làm hết bài trong đề kiểm tra với khả năng cao nhất.

22

Bài 17: Cảm ứng ở động vật

5 tiết

(T37, 38, 39, 40, 41)

- Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.

- Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ), phân biệt được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch.

- Dựa vào hình vẽ, nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh.

- Dựa vào sơ đồ, mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse.

- Nêu được khái niệm phản xạ.

- Dựa vào sơ đồ, phân tích được một cung phản xạ (các thụ thể, dẫn truyền, phân tích, đáp ứng).

- Nêu được các dạng thụ thể, vai trò của chúng (các thụ thể cảm giác về: cơ học, hoá học, điện, nhiệt, đau).

- Nêu được vai trò các cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ.

- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:

+ Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Lấy được các ví dụ minh hoạ.

+ Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được các ví dụ minh hoạ.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh như mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác...

- Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của các cơ quan cảm giác (tai, mắt).

- Phân tích được đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ.

- Vận dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế giảm đau khi uống và tiêm thuốc giảm đau.

- Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: không lạm dụng chất kích thích; phòng chống nghiện và cai nghiện các chất kích thích.

 

 

23

Bài 18: Tập tính ở động vật

 

 

2 tiết

(T42, 43)

- Nêu được khái niệm tập tính ở động vật.

- Lấy được một số ví dụ minh hoạ các dạng tập tính ở động vật.

- Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Lấy được ví dụ minh hoạ.

- Nêu được một số hình thức học tập ở động vật. Lấy được ví dụ minh hoạ.

- Quan sát và mô tả được tập tính của một số động vật.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Phân tích được vai trò của tập tính đối với đời sống động vật.

- Lấy được ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hoá học của các cá thể cùng loài.

- Trình bày được một số ứng dụng: dạy động vật làm xiếc; dạy trẻ em học tập; ứng dụng trong chăn nuôi; bảo vệ mùa màng; ứng dụng pheromone trong thực tiễn.

- Giải thích được cơ chế học tập ở người.

24

Ôn tập chương 2

1tiết

(T44)

- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về sinh sản ở sinh vật.

- Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập Chương 2.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Vận dụng những hiểu biết về cảm ứng ở sinh vật để giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.

Chương 3: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (20% = 14 tiết)

 

25

Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

1 tiết

(T45)

- Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (tăng khối lượng và kích thước tế bào, tăng số lượng tế bào, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái, chức năng sinh lí, điều hoà).

- Nêu được khái niệm vòng đời và tuổi thọ của sinh vật.

- Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.

Lấy được ví dụ minh hoạ về vòng đời sinh vật.

- Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn.

26

Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

3 tiết

(T46, 47, 48)

- Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Phân tích được một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

- Nêu được khái niệm mô phân sinh. Trình bày được vai trò của mô phân sinh đối với sinh trưởng ở thực vật. Phân biệt được các loại mô phân sinh.

- Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật.

- Nêu được khái niệm và vai trò hormone thực vật. Phân biệt được các loại hormone kích thích tăng trưởng và hormone ức chế tăng trưởng.

- Trình bày được sự tương quan các hormone thực vật.

- Trình bày được một số ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn.

- Dựa vào sơ đồ vòng đời, trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa.

- Trình bày được các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Nêu được ví dụ minh hoạ về sự tương quan các hormone thực vật.

- Lấy được ví dụ minh hoạ về các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa.

- Phân tích được một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

- Trình bày được một số ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn.

- Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở thực vật để giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: kích thích hay hạn chế sinh trưởng, giải thích vòng gỗ,...).

27

Ôn tập giữa kỳ 2

1 tiết

( T 49)

- Nhận biết, giải thích, đánh giá, vận dụng các kiến thức từ bài: Khái quát Cảm ứng ở sinh vật đến bài Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

- Hệ thống được các đơn vị kiến thức và trả lời được các câu hỏi mức độ nhận biết, thông hiểu liên quan đến các đơn vị kiến trên.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Hệ thống được các đơn vị kiến thức và trả lời được các câu hỏi vận dụng liên quan đến các đơn vị kiến trên.

28

Kiểm tra, đánh giá giữa kì II

1 tiết

( T50)

1. Về kiến thức:

- Đáp ứng YCCĐ từ bài “Khái quát về cảm ứng ở sinh vật” đến bài “Sinh trưởng và phát triển ở thực vật”.

2.Về năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc làm bài kiểm tra

- Tự học, tự chủ: Tích cực chủ động, độc lập làm bài kiểm tra

b. Năng lực sinh học:

- Nêu, kể tên, chỉ ra, trình bày, phân tích, so sánh được các kiến thức thuộc nội dung trong các chủ đề từ bài Khái quát về cảm ứng ở sinh vật” đến bài “Sinh trưởng và phát triển ở thực vật”.

* Năng lực vận dụng kiến thức đã học:

- Vận dụng được kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: tích cực ôn tập để đạt kết quả tốt

- Trung thực: Có ý thức làm bài nghiêm túc, khách quan về kết quả đã làm.

- Trách nhiệm: Làm hết bài trong đề kiểm tra với khả năng cao nhất.

29

Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

5 tiết

(T51, 52, 53, 54, 55)

- Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật.

- Dựa vào sơ đồ vòng đời, trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật (giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi).

- Phân biệt các hình thức phát triển qua biến thái và không qua biến thái.

- Dựa vào hình ảnh (hoặc sơ đồ, video), trình bày được các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành.

- Nêu được ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển động vật (di truyền; giới tính; hormone sinh trưởng và phát triển).

- Nêu được vai trò của một số hormone đối với hoạt động sống của động vật.

- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển động vật (nhiệt độ, thức ăn,...).

- Phân tích đặc điểm tuổi dậy thì ở người và ứng dụng hiểu biết về tuổi dậy thì để bảo vệ sức khoẻ, chăm sóc bản thân và người khác.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Phân tích được ý nghĩa của sự phát triển qua biến thái hoàn toàn ở động vật đối với đời sống của chúng.

- Phân tích được khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật.

- Vận dụng được hiểu biết về các giai đoạn phát triển để áp dụng chế độ ăn uống hợp lí.

- Vận dụng hiểu biết về hormone để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: không lạm dụng hormone trong chăn nuôi; thiến hoạn động vật;...).

- Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật vào thực tiễn (ví dụ: đề xuất được một số biện pháp hợp lí trong chăn nuôi nhằm tăng nhanh sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi; tiêu diệt côn trùng, muỗi;...).

- Phân tích được đặc điểm tuổi dậy thì ở người.

- Ứng dụng được hiểu biết về tuổi dậy thì để bảo vệ sức khoẻ, chăm sóc bản thân và người khác.

30

Bài 22: Thực hành: Quan sát sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

2 tiết

(T56, 57)

- Thực hành, quan sát được tác dụng của bấm ngọn, tỉa cành, phun kích thích tố lên cây, tính tuổi cây.

- Thực hành quan sát được quá trình biến thái ở động vật (tằm, ếch nhái,...).

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Thông qua thực hành:

+ Mô tả được tác dụng của bấm ngọn, tỉa cành, phun kích thích tố lên cây.

+ Tính được tuổi của cây.

- Thông qua thực hành, mô tả được quá trình biến thái ở động vật (tằm, ếch nhái,...).

Chương 4: Sinh sản ở sinh vật (10% = 7 tiết)

31

Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

1 tiết

(T58)

- Phát biểu được khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính. Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật (vật chất di truyền, truyền đạt vật chất di truyền, hình thành cơ thể mới, điều hoà sinh sản).

- Trình bày được vai trò của sinh sản đối với sinh vật.

- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật (sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính).

32

Bài 24: Sinh sản ở thực vật

2 tiết

(T59, 60)

- Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật (sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng).

- Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

- So sánh được sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính ở thực vật.

- Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: Nêu được cấu tạo chung của hoa. Trình bày được quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thụ tinh, hình thành hạt, quả.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Trình bày được ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật trong thực tiễn.

33

Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

1 tiết

(T61)

- Thực hành được nhân giống cây bằng sinh sản sinh dưỡng; thụ phấn cho cây (thụ phấn hoặc quan sát thụ phấn ở ngô).

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Thông qua thực hành, mô tả được quy trình:

+ Nhân giống cây bằng sinh sản sinh dưỡng;

+ Thụ phấn cho cây (thụ phấn hoặc quan sát thụ phấn ở ngô).

34

Bài 26: Sinh sản ở động vật

3 tiết

(T62, 63, 64)

- Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

- Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.

- Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật: hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử; phát triển phôi thai; sự đẻ

- Nêu được một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm.

- Trình bày được các biện pháp tránh thai.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Lấy được ví dụ ở người về quá trình sinh sản hữu tính: hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử; phát triển phôi thai; sự đẻ.

- Phân tích được cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật.

- Trình bày được một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.

 

Ôn tập chương 3, 4

1 tiết

(T65)

- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

- Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập Chương 3 và 3

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Vận dụng những hiểu biết về cảm ứng ở sinh vật để giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.

Chương 5: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể và một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể (4,3 % = 3 tiết)

35

Bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh

1 tiết

(T66)

- Trình bày được mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể. Từ đó chứng minh được cơ thể là một hệ thống mở tự điều chỉnh.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Chứng minh được cơ thể là một hệ thống mở tự điều chỉnh.

36

Bài 28: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

2 tiết

(T67, 68)

- Nêu được một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể và triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.

- Xây dựng được dự án quảng bá về ngành nghề liên quan đến cơ thể, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng và nhu cầu nhân lực của nhóm ngành nghề trên trong tương lai.

* Dành cho HS Khá – Tốt

- Dự đoán được triển vọng của các ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể đó trong tương lai.

37

Ôn tập cuối HK2

1 tiết

(T69)

- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức từ bài 17 đến bài 28.

- Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập từ bài 17 đến bài 28.

* Dành cho HS Khá – Tốt.

- Vận dụng những hiểu biết về sinh sản ở sinh vật để giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.

38

Kiểm tra cuối kì II

1 tiết

(T70)

1. Về kiến thức

- Đáp ứng YCCĐ từ bài 17 đến bài 28.

2. Về năng lực:

a. ) Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc làm bài kiểm tra

- Tự học, tự chủ: Tích cực chủ động, độc lập làm bài kiểm tra

b. Năng lực sinh học:

* NL nhận thức sinh học

- Nêu, kể tên, chỉ ra, trình bày, phân tích, so sánh được các kiến thức thuộc nội dung từ bài – “Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật” đến bài – “Sinh sản ở động vật”.

* Năng lực vận dụng kiến thức đã học:

- Vận dụng được kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: tích cực ôn tập để đạt kết quả tốt

- Trung thực: Có ý thức làm bài nghiêm túc, khách quan về kết quả đã làm.

- Trách nhiệm: Làm hết bài trong đề kiểm tra với khả năng cao nhất.

.........

Tải file về để xem trọn bộ nội dung

Phụ lục II Sinh học 11 Chân trời sáng tạo 

Nội dung có đầy đủ, chi tiết trong file tải về

Phụ lục III Sinh học 11 Chân trời sáng tạo 

Nội dung có đầy đủ, chi tiết trong file tải về

............

Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Phụ lục I, II, III Sinh học 11 Chân trời sáng tạo 

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo