Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Phân phối chương trình Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 có tích hợp năng lực số, lồng ghép nội dung GDQP&AN giúp quý thầy cô nắm được các nội dung, chủ đề, yêu cầu cần đạt của từng tuần, từng học kỳ, biết khi nào nên sử dụng năng lực số nào phù hợp với hoạt động học tập.
Kế hoạch dạy học Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo năm 2025 được thể hiện rất rõ ràng, chi tiết giúp giáo viên chủ động, lựa chọn hoạt động số hóa phù hợp thời lượng, tránh quá tải hoặc thiếu thời gian cho các năng lực cốt lõi. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Phân phối chương trình Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm: phân phối chương trình môn Lịch sử - Địa lí 9 Chân trời sáng tạo.
Lưu ý: Kế hoạch tích hợp năng lực số Mĩ thuật 9 mới có bản 1 tích hợp Năng lực số
|
TRƯỜNG ………………. TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI Họ và tên giáo viên: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 20...-20....…
MÔN MĨ THUẬT 9
Cả năm: 35 tuần = 35 tiết
Học kì I: 18 tuần = 18 tiết (Tuần 01 đến tuần 18: 1 tiết/tuần)
Học kì II: 17 tuần = 17 tiết (Tuần 19 đến tuần 35: 1 tiết/tuần)
HỌC KÌ I
|
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Địa điểm dạy học và Tích hợp GDQPAN
(5) |
Định hướng, phát triển NLS và kĩ năng chuyển đổi (Chỉ rõ tên Miền năng lực và Năng lực thành phần) |
|
|
ST |
TT |
||||
|
1 |
Bài 1: Vẽ kí họa dáng người |
2 |
1,2 |
- Phòng học bộ môn Nghệ thuật (Mĩ Thuật) |
|
|
2 |
Bài 2: Sử dụng tư liệu kí họa trong bố cục tranh |
2 |
3,4 |
- Phòng học bộ môn Nghệ thuật (Mĩ Thuật) *Tích hợp GDQPAN: - Tìm hiểu lịch sử cuộc chiến tranh xâm lược và sự kiên cường của người dân Việt Nam
|
|
|
3 |
Bài 3: Vẽ tranh siêu thực |
2 |
5,6 |
- Phòng học bộ môn Nghệ thuật (Mĩ Thuật) |
6.2.TC2b: Học sinh trực tiếp thực hành các kỹ năng sử dụng AI để sáng tạo nghệ thuật. 6.3.TC2a: Sau khi có sản phẩm, tổ chức thảo luận để giải thích được cách thức hoạt động của các hệ thống AI đơn giản và vai trò của người nghệ sĩ trong việc định hướng cho AI. |
..............
Xem đầy đủ nội dung kế hoạch trong file tải về
|
Tuần |
Tên bài học |
Số tiết |
Mục tiêu bài học |
|
HỌC KÌ I |
|||
|
CHỦ ĐỀ: TƯ LIỆU THỰC TẾ VÀ SÁNG TÁC MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: – Nêu được cách vẽ kí hoạ và sử dụng tư liệu kí hoạ để tạo bố cục tranh. – Tạo được kho tư liệu kí hoạ hình dáng người và tranh vẽ theo đề tài. – Chỉ ra được nét biểu cảm và không gian giữa các nhân vật trong tác phẩm mĩ thuật. – Có ý thức, trách nhiệm trong các hoạt động học tập nhóm. |
|||
|
1 - 2 |
Bài 1. VẼ KÍ HOẠ |
2 |
– Nêu được vai trò của hình dáng và tỉ lệ người trong vẽ kí hoạ. – Vẽ được nhóm dáng người đang hoạt động có tỉ lệ phù hợp với hình mẫu. – Vận dụng được các kí hoạ dáng người đang hoạt động làm tư liệu cho bài học khác. – Có ý thức rèn luyện vẽ dáng người để nâng cao kĩ năng trong học tập. |
|
3 - 4 |
Bài 2: SỬ DỤNG TƯ LIỆU KÍ HOẠ TRONG |
2 |
– Nêu được cách sử dụng tư liệu kí hoạ dáng người để tạo bố cục tranh. – Tạo được bố cục tranh từ các hình kí hoạ đã chuẩn bị. – Chỉ ra được nét đẹp về nhịp điệu của các dáng người trong tranh và bài vẽ. – Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng tư liệu kí hoạ chung. |
|
CHỦ ĐỀ: KĨ THUẬT VÀ CHẤT LIỆU MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: – Nêu được một số hình thức tạo hình nghệ thuật 2D, 3D theo phong cách của nghệ sĩ. – Tạo được sản phẩm: Tranh có tính siêu thực, điêu khắc 3D có tính cân bằng động và thời trang từ vật liệu đã qua sử dụng. – Chỉ ra được nét đẹp đặc trưng trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc thời trang tương tự trong cuộc sống. – Chia sẻ được ý nghĩa và giá trị của việc sử dụng đồ vật đã qua sử dụng trong học tập và sáng tạo. |
|||
|
5 - 6 |
Bài 3: |
2 |
– Nêu được nét đặc trưng về hình, không gian của nghệ thuật siêu thực. – Vẽ được một bức tranh theo phong cách siêu thực lấy cảm hứng từ một tác phẩm siêu thực. – Chỉ ra được cảm xúc thẩm mĩ của hình, không gian trong tranh siêu thực. – Tôn trọng sự khác biệt về ý tưởng và thẩm mĩ trong sáng tạo nghệ thuật. |
|
7 - 8 |
Bài 4: |
2 |
– Nêu được cách tạo tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động. – Tạo được tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động từ vật liệu đã qua sử dụng. – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng trong bài học để tạo các sản phẩm mĩ thuật. – Chia sẻ được ý nghĩa của việc sử dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống. |
|
9 - 10 |
Bài 5: THIẾT KẾ THỜI TRANG TỪ TRANG PHỤC ĐÃ QUA SỬ DỤNG |
2 |
– Nêu được cách tận dụng trang phục đã qua sử dụng tạo sản phẩm thời trang mới. – Tạo được sản phẩm thời trang đơn giản từ trang phục đã qua sử dụng. – Vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để thiết kế được trang phục. – Chia sẻ được ý nghĩa của việc tận dụng trang phục đã qua sử dụng vì sự phát triển bền vững. |
|
CHỦ ĐỀ: THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: – Nêu được cách thiết kế và tạo dáng sản phẩm mĩ thuật 3D, 2D theo một nội dung. – Tạo được sản phẩm mĩ thuật 2D và 3D có hình, màu liên quan đến nhau. – Chỉ ra được hình, màu, logo thể hiện thương hiệu của một sản phẩm. – Chia sẻ được ý nghĩa, trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc xây dựng và giữ gìn hình ảnh và thương hiệu của trường, lớp. |
|||
|
11 - 12 |
Bài 6: |
2 |
– Nêu được cách thiết kế và tạo mẫu đồ lưu niệm dạng hình khối 3D. – Tạo được mô hình đồ lưu niệm mang nét đặc trưng riêng của địa phương. – Vận dụng được kĩ thuật tạo hình 3D làm đồ chơi, đồ lưu niệm tặng người thân. – Biết trân trọng vẻ đẹp đặc trưng của lịch sử địa phương và chia sẻ thông điệp văn hoá. |
|
13 - 14 |
Bài 7: |
2 |
– Nêu được cách thiết kế và trang trí bao bì cho một thương hiệu. – Tạo được bao bì có hình, màu, logo liên quan đến sản phẩm đồ lưu niệm được tạo ra từ bài trước. – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng của bài học để thiết kế bao bì trong cuộc sống. – Có ý thức tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm trong cuộc sống. |
|
15 - 16 |
Bài 8: THIẾT KẾ |
2 |
– Nêu được vai trò của hình ảnh, màu sắc và chữ trong thiết kế tờ gấp giới thiệu – quảng cáo. – Tạo được tờ gấp giới thiệu – quảng cáo cho sản phẩm của bài học trước. – Vận dụng được kiến thức của bài học để nhận diện các thương hiệu trong cuộc sống. – Chia sẻ được trách nhiệm cá nhân trong việc tuyên truyền, quảng bá sản phẩm và nét đẹp văn hoá của quê hương. |
|
17 |
TỔNG KẾT HỌC KÌ I: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật |
1 |
– Nêu được tên và hình thức mĩ thuật đặc trưng của các bài học ở học kì I. – Lựa chọn và trưng bày được sản phẩm mĩ thuật có chất lượng từ các bài đã học. – Vận dụng được cách đánh giá bài học để phân tích nét đẹp văn hoá, xã hội trong các tác phẩm mĩ thuật. – Chia sẻ được sự tôn trọng khi thảo luận và đánh giá kết quả học tập. |
|
HỌC KÌ II |
|||
|
CHỦ ĐỀ: TẠO HÌNH NHÂN VẬT VÀ SÂN KHẤU RỐI DÂY MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: – Nêu được cách tạo hình nhân vật rối dây và thiết kế không gian biểu diễn rối. – Tạo được con rối và mô hình sân khấu biểu diễn rối bằng vật liệu đã qua sử dụng. – Chỉ ra được giá trị thẩm mĩ và văn hoá của nghệ thuật rối Việt Nam. – Chia sẻ được vai trò, trách nhiệm của cá nhân với việc tận dụng vật liệu đã trong học tập và vui chơi. |
|||
|
18 - 19 |
Bài 9: TẠO HÌNH NHÂN VẬT |
2 |
– Nhận biết được hình thức nghệ thuật và cách tạo hình rối dây đơn giản. – Tạo được hình rối dây bằng vật liệu đã qua sử dụng. – Vận dụng được kĩ thuật tạo hình rối làm đồ chơi, đồ dùng học tập. – Có ý thức bảo tồn và phát triển nghệ thuật sân khấu rối. |
|
20 - 21 |
Bài 10: |
2 |
– Nêu được nét đặc trưng và cách tạo mô hình sân khấu biểu diễn rối dây. – Tạo được mô hình sân khấu biểu diễn rối dây từ vật liệu đã qua sử dụng. – Vận dụng được kiến thức của bài học để trang trí sân khấu trong các hoạt động ở trường, lớp. – Có ý thức tìm hiểu nghệ thuật múa rối của Việt Nam và tự hào về nghệ thuật múa rối nước truyền thống. |
|
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI THẾ GIỚI MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: – Nêu được một số nét đặc trưng và hình thức thể hiện của nghệ thuật đương đại thế giới. – Tạo được bức tranh theo phong cách Pop art và một đoạn phim thể nghiệm nghệ thuật. – Chỉ ra được cách ứng dụng màu sắc tương phản và công nghệ video tạo sản phẩm mĩ thuật phục vụ học tập và trang trí. – Có ý thức tìm hiểu, tôn trọng những khám phá và thể nghiệm Mĩ thuật có tính đương đại. |
|||
|
22 - 23 |
Bài 11: VẼ TRANH THEO |
2 |
– Nêu được nét đặc trưng về màu sắc và hình thức thể hiện tranh của nghệ thuật Pop art. – Vẽ được bức tranh theo phong cách nghệ thuật Pop art. – Vận dụng được cách phối màu của nghệ thuật Pop art trong thiết kế, trang trí, sản phẩm. – Có ý thức chọn lọc tinh hoa mĩ thuật thế giới trong học tập và cuộc sống. |
|
24 - 25 |
Bài 12: PHIM THỂ NGHIỆM NGHỆ THUẬT (VIDEO ART) |
2 |
– Nêu được quy trình làm video art ở mức độ đơn giản. – Quay được tư liệu để tạo nguồn cho bộ phim ngắn theo chủ đề đã xác định. – Biên tập được nội dung và hình ảnh trên phần mềm tương ứng. – Có ý thức sử dụng video art để tuyên truyền về một số chủ đề như: nhà trường, quê hương,... |
|
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: – Nêu được một số nét đặc trưng và hình thức thể hiện của nghệ thuật Đương đại Việt Nam. – Tạo được tác phẩm 2D, 3D bằng hình thức in và nghệ thuật sắp đặt với các vật liệu tìm được. – Chỉ ra được ý nghĩa và sự đa dạng của các loại hình nghệ thuật đương đại trong cuộc sống. – Có ý thức tìm hiểu và trân trọng những tác phẩm và thể nghiệm của nghệ thuật đương đại. |
|||
|
26 - 27 |
Bài 13: TRANH IN ĐƯƠNG ĐẠI |
2 |
– Nêu được cách tạo bức tranh với bản in từ các hình cắt giấy. – Tạo được bức tranh từ khuôn in bằng giấy bìa. – Chỉ ra được sự đa dạng về hình thức và chất liệu tạo hình trong tranh đương đại Việt Nam. – Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp thẩm mĩ trong tranh in đương đại Việt Nam. |
|
28 - 29 |
Bài 14: NGHỆ THUẬT SẮP ĐẶT |
2 |
– Nêu được khái quát về đặc điểm nghệ thuật và cách tạo một sản phẩm sắp đặt. – Tạo được sản phẩm sắp đặt theo nhóm, thể hiện được tính sáng tạo. – Vận dụng được kiến thức trong bài học để nhận biết được sự phong phú trong cách thức thể hiện các tác phẩm của nghệ thuật sắp đặt. – Chia sẻ được giá trị của nghệ thuật sắp đặt trong cuộc sống. |
|
CHỦ ĐỀ: HƯỚNG NGHIỆP MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: – Liệt kê và nêu được nét đặc trưng, nhu cầu của xã hội đối với một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng trong cuộc sống. – Tạo và giới thiệu được nét đặc trưng, nhu cầu của ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng bằng những ứng dụng của khoa học công nghệ. – Chỉ ra được những ngành nghề phù hợp với sở thích của bản thân và có xu hướng phát triển trong tương lai. – Chia sẻ được ý thức, trách nhiệm cá nhân với ngành nghề truyền thống liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng trong tương lai. |
|||
|
30 - 31 |
Bài 15: KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN MĨ THUẬT ỨNG DỤNG |
2 |
– Liệt kê được một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng trong cuộc sống. – Tạo được sản phẩm giới thiệu về một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng. – Vận dụng được kiến thức trong bài học để định hướng ngành nghề phù hợp với bản thân. – Chia sẻ được vai trò và giá trị của các ngành nghề thuộc Mĩ thuật ứng dụng trong đời sống. |
|
32- 33 |
Bài 16: ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SỐ NGHỀ |
1 |
– Phân tích được nét đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng. – Tạo được sản phẩm giới thiệu nét đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật – Vận dụng được những kiến thức của bài học để định hướng về nghề nghiệp của bản thân. – Chia sẻ được về một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng có tiềm năng phát triển trong tương lai. |
|
34 - 35 |
TỔNG KẾT HỌC KÌ II: |
1 |
– Nêu được tên và hình thức mĩ thuật đặc trưng của các bài học trong học kì II. – Lựa chọn và trưng bày được sản phẩm mĩ thuật có chất lượng từ các bài đã học. – Vận dụng được những kiến thức được học để phân tích, đánh giá sản phẩm, tác phẩm – Thể hiện được sự trân trọng đối với các ý kiến khi thảo luận, đánh giá. |
|
STT (1) |
Tên Chương/Chủ đề/ (2) (Tên chương/chủ đề có thể tách thành cột riêng nếu chương/chủ đề không trùng với bài, gồm nhiều bài) |
Tên bài (3) |
Số tiết (4) (Nếu có sự phân biệt giữa chương/chủ đề/bài thì cột này chỉ ghi số tiết của bài) |
Ghi chú (5) (Thể hiện tính liên thông, tích hợp với các môn học khác) |
|
1 |
NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI THẾ GIỚI |
Bài 1: Trào lưu nghệ thuật đương đại thế giới |
2 |
|
|
Bài 2: Tác phẩm nghệ thuật đương đại |
2 |
|
||
|
2 |
SỨC KHOẺ CỘNG ĐỒNG |
Bài 3: Vẻ đẹp ngành y |
2 |
|
|
Bài 4: Thiết kế truyền thông y tế |
2 |
|
||
|
3 |
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ |
Bài 5: Kiến trúc đô thị |
2 |
|
|
Bài 6: Vẻ đẹp của người công nhân xây dựng |
2 |
|
||
|
4 |
BẢO VỆ TỔ QUỐC |
Bài 7: Hình tượng bộ đội trong sáng tạo mĩ thuật |
2 |
|
|
Bài 8: Biển đảo Việt Nam |
2 |
|
||
|
|
|
Trưng bày cuối học kì I |
1 |
|
|
5 |
NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM |
Bài 9: Đặc điểm nghệ thuật đương đại Việt Nam |
2 |
|
|
Bài 10: Thiết kế đương đại Việt Nam |
2 |
|
|
6 |
NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN |
Bài 11: Thiết kế tờ gấp giới thiệu nghệ thuật biểu diễn |
2 |
|
|
Bài 12: Nghệ thuật múa rối nước |
2 |
|
||
|
7 |
MĨ THUẬT ỨNG DỤNG |
Bài 13: Nghệ thuật gốm đương đại |
2 |
|
|
Bài 14: Thiết kế bao bì sản phẩm |
2 |
|
||
|
8 |
HƯỚNG NGHIỆP |
Bài 15: Ngành nghề thuộc lĩnh vực Mĩ thuật ứng dụng |
2 |
|
|
Bài 16: Đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng |
2 |
|
||
|
|
|
Trưng bày cuối năm |
2 |
|
|
Tổng cộng |
|
35 |
||
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: