Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 1 Lịch sử 12 (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 12 năm 2024 - 2025 gồm hệ thống kiến thức lý thuyết kèm theo các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận kèm theo. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát nội dung đề minh họa 2025.
Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 12 giúp học sinh tự ôn tập hiệu quả làm quen với các dạng bài tập trọng tâm. Hơn nữa, đề cương ôn thi học kì 1 Lịch sử 12 được biên soạn gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 12.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử 12 năm 2024 (Cấu trúc mới)
1. Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 12 Cánh diều
TRƯỜNG THPT…….. BỘ MÔN: LỊCH SỬ | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ KHỐI 12 |
A. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Liên hợp quốc
- Nêu được hoàn cảnh ra đời và quá trình hình thành của Liên Hợp Quốc
- Nêu được mục đích và nguyên tắc hoạt động
- Nêu được vai trò của Liên Hợp Quốc
2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh
- Nêu được quá trình hình thành và tồn tại của Trật tự hai cực Ianta
- Nêu được quá trình sụp đổ của Trật tụ hai cực Ianta
- Nêu được nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực Ianta.
3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh
- Nêu được xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh
- Nêu được khái niệm đa cực trong quan hệ quốc tế
- Nêu được biểu hiện của xu thế đa cực
4. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
- Trình bày được quá trình hình thành và mục đích thành lập của ASEAN.
- Trình bày dược quá trình phát triển từ ASEAN 5 đến ASEAN 10.
- Nêu được các giai đoạn phát triển chính của ASEAN (1967 đến nay).
5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực
- Nêu được nét chính về ý tưởng, mục tiêu và kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN.
- Nêu được ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.
6. Cách mạng tháng Tám 1945
- Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Phân tích được ý nghĩa và bài học lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Phân tích nguyên nhân thắng lợi.
- Liên hệ được bài học lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay.
7. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
- Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp - So sánh được với Cách mạng tháng Tám.
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Rút ra được những bài học lịch sử Cuộc kháng chiến chống Pháp.
8. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)
- Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- Liên hệ với công cuộc xây dựng đất nước ở giai đoạn sau và sự phát triển thế giới
9. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975
- Trình bày được những nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của: cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (từ sau tháng 4 năm 1975 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX), cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc và ở Biển Đông từ năm 1979 đến nay.
- Nêu được ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. – Phân tích được tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay.
10. Một số bài học lịch sử
- Nêu được những bài học cơ bản của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay
- Phân tích được giá trị thực tiễn của những bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay. Trân trọng những bài học kinh nghiệm trong lịch sử và sẵn sàng góp phần tham gia bảo vệ Tổ quốc khi Tổ quốc cần.
B. CÂU HỎI THAM KHẢO
1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1. Đâu là một trong những mục tiêu được quy định trong Hiến chương của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Cân bằng quyền lực các nước.
B. Xoá bỏ chế độ thực dân kiểu cũ.
C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Thực hiện quyền tự do hàng hải.
Câu 2. Năm 1945, bản Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại
A. hội nghị Tam cường Ianta.
B. hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
C. hội nghị Bản Môn Điếm.
D. hội nghị Véc xai - Oasinhton.
Câu 3. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc được quy định bởi văn kiện quan trọng nào?
A. Hiến chương.
B. Hiến pháp.
C. Tuyên ngôn.
D. Hiệp định.
Câu 4. Cơ quan nào của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì hoà bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng.
B. Ban thư ký
C. Hội đồng bảo an.
D. Tòa án quốc tế.
Câu 5. Đâu là một trong những nội dung của mục tiêu, hành động mang tính toàn cầu đến năm 2030 của Liên hợp quốc?
A. Chống nạn thất nghiệp.
B. Quyền tự do chính trị.
C. Chống bạo lực gia đình.
D. Chất lượng giáo dục
Câu 6. Tham dự Hội nghị Ianta có những quốc gia nào sau đây?
A. Anh, Pháp, Nga.
B. Anh, Mỹ, Liên Xô.
C. Mỹ, Đức, Italia.
D. Nhật Bản, Mỹ, Anh.
Câu 7. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp Tổng thống Tơ-ru-man (3-1947).
B. Sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6-1947).
C. Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời (1-1949).
D. Thành lập Tổ chức quân sự NATO (4-1949).
Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) được tiến hành trong giai đoạn nào của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vừa mới kết thúc.
B. Bùng nổ và lan rộng.
C. Giai đoạn sắp kết thúc.
D. Đang diễn ra ác liệt.
Câu 9. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản?
A. Mỹ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
Câu 10. Sự kiện nào sau đây đánh dấu trật tự hai cực I-an-ta chấm dứt?
A. Liên Xô chính thức tan rã (12-1991).
B. Chiến tranh lạnh kết thúc (1989).
C. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
D. Khủng hoảng năng lượng (1973).
Câu 11. Năm 1989, tại đảo Man-ta, Mỹ và Liên Xô đã có hành động nào sau đây?
A. Tuyên bố chung về vũ khí chiến lược.
B. Kỳ nhiều hiệp định thương mại tự do.
C. Tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Cam kết hòa bình giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 12. Nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế hiện nay là về lĩnh vực
A. an ninh.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 13. Một trong những xu thế chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là thiết lập trật tự
A. đa cực.
B. đơn cực.
C. hai cực.
D. ba cực.
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 12
2. Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THPT…….. BỘ MÔN: LỊCH SỬ | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ KHỐI 12 |
Chủ đề 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH BÀI 1. LIÊN HỢP QUỐC
Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (2 câu)
Câu 1. Liên hợp quốc ra đời trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Chiến tranh lạnh bùng nổ và lan rộng ra toàn thế giới.
B. Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
C. Phe phát xít Đức – I-ta-li-a – Nhật Bản phát triển và mở rộng bành trướng.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối.
Câu 2 . “Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế” là mục tiêu quan trọng của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Liên hợp quốc (UN).
BÀI 2. TRẬT TỰ THẾ GIỚI TRONG CHIẾN TRANH LẠNH
Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (2 câu)
Câu 1. Nội dung nào sau đây là một trong những quyết định của Hội nghị I-an-ta (2-1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Xây dựng một trật tự thế giới mới nhằm giải quyết dứt điểm các vấn đề hậu chiến tranh.
C. Đồng ý thành lập tổ chức Hội Quốc liên đề duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Thoả thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô ở châu Phi.
Câu 2. Theo thoả thuận của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta (2-1945), khu vực nào sau đây ở châu Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ?
A. Béc-lin.
B. Đông Đức.
C. Đông Âu.
D. Tây Âu.
BÀI 3: TRẬT TỰ THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (2 câu)
Câu 1. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
B. kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
C. một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.
D. quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, sự phụ thuộc, tác động lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc và khu vực trên phạm vi toàn cầu.
Câu 2. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, nước xã hội chủ nghĩa nào sau đây đã vươn lên trở thành một cực trong trật tự thế giới đa cực?
A. Liên bang Nga.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Nhật Bản
Chủ đề 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ
BÀI 4: SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (2 câu)
Câu 1. Một trong những mục đích của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác toàn diện cùng phát triển.
B. hợp tác kinh tế để phát triển khu vực.
C. thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực.
D. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 2. Mục đích thành lập của tổ chức ASEAN được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Tuyên bố ASEAN.
B. Tuyên bố Ba-li I.
C. Tuyên bố Ba-li II.
D. Tuyên bố Cu-a-a Lăm-pơ.
BÀI 5: CỘNG ĐỒNG ASEAN: TỪ Ý TƯỞNG ĐẾN HIỆN THỰC
Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (2 câu)
Câu 1. Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN được các quốc gia thành viên chính thức khẳng định (1997) đã
A. tạo tiền đề để các quốc gia ASEAN mở rộng quan hệ đối ngoại trên toàn cầu.
B. đưa ASEAN trở thành tổ chức liên kết khu vực thành công nhất trên thế giới.
C. tạo cơ sở cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước phát triển lên một tầm cao mới.
D. đánh dấu chấm dứt sự chia rẽ trong nội bộ của các nước sáng lập tổ chức ASEAN.
Câu 2. Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập?
A. Các nước sáng lập ASEAN thông qua Tuyên bố Băng Cốc.
B. Các nhà lãnh đạo ASEAN kí Tuyên bố Cu-a-la Lăm-pơ.
C. Hội nghị cấp cao ASEAN thông qua Tầm nhìn ASEAN 2020.
D. Các nước ASEAN kí Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác Đông Nam Á.
.........
3. Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 12 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT…….. BỘ MÔN: LỊCH SỬ | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN:LỊCH SỬ KHỐI 12 |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (8 ĐIỂM)
CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
BÀI 1: LIÊN HỢP QUỐC
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Tổ chức quốc tế được xem như tiền thân của Liên hợp quốc là
A. Liên minh châu Â
B. Hội Quốc liên.
C. khối Đồng minh.
D. khối Hiệp ước.
Câu 2. Nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới sau chiến tranh, Hội nghị I-an-ta (2-1945) có quyết định quan trọng nào sau đây?
A. Thành lập Ban Thư kí Liên hợp quốc.
B. Thành lập tổ chức Hội Quốc liên.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Duy trì và mở rộng Hội Quốc liên.
Câu 3. Từ cuối tháng 4 đến cuối tháng 6-1945, 50 nước họp tại Xan Phran-xi-xcô (Mỹ) thông qua nội dung nào sau đây?
A. Tiêu diệt tận gốc phát xít Nhật.
B. Xét xử tội phạm chiến tranh thế giới.
C. Kết thúc chiến tranh Triều Tiên.
D. Hiến chương Liên hợp quốc.
Câu 4. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc
A. được bổ sung, hoàn chỉnh.
B. chính thức được công bố.
C. chính thức có hiệu lực.
D. được chính thức thông qua.
Câu 5. Một trong những quốc gia có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành Liên hợp quốc là
A. Liên Xô.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Nhật Bản.
Câu 6. Một trong những quốc gia có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành Liên hợp quốc là
A. Thái Lan.
B. Lào.
C. Nhật Bản.
D. Mỹ.
Câu 7. Một trong những quốc gia có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành Liên hợp quốc là
A. Anh.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Nhật Bản.
Câu 8. Quá trình hình thành Liên hợp quốc gắn liền với vai trò quan trọng của các quốc gia nào?
A. Liên Xô, Trung Quốc, Đức.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh.
C. Liên Xô, Mỹ, Đức.
D. Mỹ, Anh, Pháp.
Câu 9. Ngày 1/1/1942, tại Oa – sinh – tơn (Mỹ), đại diện của 26 nước đã ký văn kiện nào sau đây?
A. Tuyên bố Liên hợp quốc.
B. Hiệp ước Maxtrich.
C. Hiệp ước Rôma.
D. Hiệp định Muynich.
Câu 10. Năm 1945, bản Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại
A. hội nghị Tam cường I-an-ta.
B. hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
C. hội nghị Bàn Môn Điếm.
D. hội nghị Vécxai - Oasinhtơn.
Câu 11. Tại Hội nghị Tê-hê-ran (I-ran), nguyên thủ 3 nước Liên Xô, Mĩ, Anh khẳng định
A. quyết tâm thành lập Liên hợp quốc.
B. nhanh chóng đánh bại phát xít Đức.
C. nguyên tắc phân chia nước Đức
D. thành lập quân đội giữ gìn hòa bình.
Câu 12. Tại hội nghị I – an – ta (2 – 1945), nguyên thủ của những quốc gia nào sau đây đã ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Đức.
D. Anh, Mĩ, Liên Xô.
...........
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình thế giới có những chuyển biến quan trọng. Sức mạnh và ưu thế trên chiến trường thuộc về phe đồng minh chống phát xít. Việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh ngày càng trở nên cấp bách. Chiến tranh diễn ra càng khốc liệt thì ý tưởng về một tổ chức quốc tế thực sự có vai trò trong việc duy trì hoà bình thế giới càng rõ nét.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 7)
a. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra từ 1939 đến 1945 giữa phe liên minh và phát xít.
b. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, thắng lợi thuộc về phe đồng minh chống phát xít.
c. Để tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, Liên Xô, Mỹ, Anh đã triệu tập hội nghị I-an-ta.
d. Tổ chức quốc tế được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là Hội quốc liên.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Ngày 1-1-1942, đại diện 26 nước chống phát xít đã ký bản tuyên bố về Liên hợp quốc, kết thành lập một tổ chức quốc tế vì hoà bình và an ninh sau chiến tranh...
Tại hội nghị Tê-hê-ran (Iran, từ 28-11 đến 1-12-1943), ba nước Liên Xô, Mỹ, Anh khẳng định quyết tâm thành lập Liên hợp quốc. Tại hội nghị I-an-ta (Liên Xô, tháng 2- 1945), ba nước Liên Xô, Mỹ, Anh đã ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc và đồng ý triệu tập hội nghị để thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.
Từ ngày 25-4-1945 đến ngày 26-6-1945, một hội nghị quốc tế được tổ chức tại Xan Phran- xi-xcô (Mỹ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước đã thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.” (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 7)
a. Liên hợp quốc được thành lập nhằm liên minh các lực lượng để chống phát xít.
b. Mục tiêu chính của Liên hợp quốc là nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
c. Tại hội nghị Xan Phran-xi-xcô, Hiến chương Liên Hợp quốc chính thức có hiệu lực.
d. Liên hợp quốc ban đầu có 26 thành viên, năm 1945 là 50, năm 2020 là hơn 200.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Theo Hiến chương, Liên hợp quốc được thành lập nhằm bốn mục tiêu: 1. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế; 2. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng, quyền tự quyết dân tộc và củng cố hoà bình thế giới; 3. Thúc đẩy hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân đạo, đảm bảo quyền con người và quyền tự do cơ bản cho mọi người không phân biệt chủng tộc, giới tính, tôn giáo, ngôn ngữ; 4. Liên hợp quốc đóng vai trò là trung tâm điều hoà các nỗ lực quốc tế vì những mục tiêu trên”.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 8)
a. Hiến chương là văn kiện chính trị quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc.
b. Hiến chương đã xác định Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hành tinh.
c. Cơ sở các mối quan hệ quốc tế ở Hiến chương là bình đẳng, tự quyết, hòa bình.
d. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc là những nước đã chi phối Hiến chương.
........
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 12