Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 12 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối học kì 2 Sinh học lớp 12 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập học kì 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 14 trang tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm.

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai. Qua đó giúp các em học sinh lớp 12 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình học kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương ôn tập học kì 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo mời các bạn đón đọc. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí 12 Chân trời sáng tạo.

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THPT……

BỘ MÔN: SINH HỌC

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN: SINH KHỐI 12 

Phần I. Câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn

Câu 1. Phép lai hữu tính không phải là:

A. Lai xa.
B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai tế bào.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Di truyền gen ngoài nhân là kết quả phép lai thuận và nghịch là khác nhau.
B. Di truyền gen ngoài nhân là các tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
C. Di truyền gen ngoài nhân là các tỉnh trạng di truyền tuân theo quy luật di truyền Mendel và mở rộng.
D. Di truyền gen ngoài nhân là có hiện tượng di truyền không đồng nhất.

Câu 3. Vi khuẩn E.coli là thành tựu của:

A. công nghệ gene.
B. gây đột biến.
C. lai hữu tính.
D. nhân bản vô tính.

Câu 4. Vốn gene của quần thể là tập hợp tất cả các

A. kiểu gene trong quần thể.
B. gene trong một cá thể.
C. allele có trong quần thể.
D. allele của một gene trong quần thể.

Câu 5. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng có màu hoa khác nhau tùy thuộc vào

A. nhiệt độ môi trường.
B. cường độ ánh sáng.
C. hàm lượng phân bón.
D. độ pH của đất.

Câu 6. Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E.coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có

A. gene ngoài nhân.
B. gene cần chuyển.
C. gene đánh dấu.
D. gene điều hòa.

Câu 7. Ở người, allele A quy định có tính kháng nguyên Xg trên bề mặt hồng cầu là trội hoàn toàn so với allele a quy định không có tính kháng nguyên Xg; allele B quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với allele b quy định bệnh da vảy. Hai gene này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và cách nhau 10 cM. Một người phụ nữ (H) có kháng nguyên Xg và da bình thường lấy một người đàn ông không có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy sinh ra một người con gái (M) có kháng nguyên Xg và da bình thường. (M) kết hôn với chồng (N) không có kháng nguyên Xg và da bình thường. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về hai tính trạng này là đúng?

I. Kiểu gene của người (H) và người (M) chắc chắn khác nhau.

II. Cặp vợ chồng (M) – (N) không thể sinh con trai có tính kháng nguyên Xg và bệnh da vảy.

III. Trong quần thể có tối đa 14 loại kiểu gene về hai tính trạng này.

IV. Người con gái (M) có thể tạo ra loại giao tử XaB chiếm tỉ lệ 5%.

A. III và IV.
B. II và IV.
C. I và II.
D. II và III.

Câu 8. Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

A. số lượng cá thể và mật độ quần thể.
B. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
C. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
D. tần số allele và tần số kiểu gene.

Câu 9. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau.
B. Kiểu hình là kết quả sự tương tác kiểu gene và môi trường.
C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gene mà không phụ thuộc vào môi trường.
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con kiểu hình có sẵn mà di truyền kiểu gen quy định mức phản ứng.

Câu 10. Trong kĩ thuật chuyển gene, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gene đánh dấu để

A. tạo điều kiện cho enzyme ligase hoạt động tốt hơn.
B. dễ dàng chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. giúp enzyme restrictase nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được DNA tái tổ hợp.

Câu 11. Khi nói về gene ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gene ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gene ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gene ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào.
D. Gene ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

Câu 12. Một thai nhi bị nghi ngờ mắc một chứng rối loạn nghiêm trọng, có thể phát hiện được về mặt sinh hóa trong tế bào của thai nhi. Phương pháp nào sau đây là hợp lí nhất để xác định thai nhi có mắc căn bệnh này hay không?

A. Xây dựng kiểu nhân của các tế bào soma của thai phụ.
B. Giải trình tự gene của người bố.
C. Siêu âm thai nhi để chẩn đoán.
D. Chọc dịch ối hoặc sinh thiết gai rau.

Câu 13. Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng?

A. Vì điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gene nên có mức phản ứng giống nhau.
B. Vì điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gene làm năng suất bị giảm.
C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gene làm năng suất bị sụt giảm.
D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.

Câu 14. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

A. Giảm dần kiểu gene đồng hợp tử trội, tăng gần kiểu gene đồng hợp tử lặn.
B. Giảm dần kiểu gene đồng hợp tử lặn, tăng dần kiểu gene đồng hợp tử trội.
C. Giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử, tăng dần tỉ lệ dị hợp tử.
D. Tăng dần kiểu gene đồng hợp tử, giảm dần tỉ lệ dị hợp tử.

Câu 15. Tạo động vật và thực vật biến đổi gene đều dựa trên công nghệ nào?

A. Công nghệ tế bào.
B. Công nghệ DNA tái tổ hợp.
C. Công nghệ enzyme.
D. Công nghệ giải trình tự gene.

..............

Tải file tài liệu để xem đầy đủ đề cương

Chia sẻ bởi: 👨 Songotenks
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng