Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 10 học kì 1 4 Đề kiểm tra 45 phút lớp 10 môn GDCD
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 10 học kì 1 gồm 4 đề kiểm tra, được biên soạn có nội dung bám sát chương trình giảng dạy trong sách giáo khoa GDCD 10.
Đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 10 học kì 1 giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đề thi bám sát kiến thức trong SGK GDCD lớp 10 nửa đầu học kì 1. Ngoài ra các em tham khảo thêm: đề thi giữa kì 1 lớp 10 môn Hóa, đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10, đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10, môn Ngữ Văn, Sinh học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 10 học kì 1
Đề kiểm tra 1 tiết GDCD 10 - Đề 1
A. MA TRẬN
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
|
|
| Cấp độ thấp | Cấp độ cao |
|
1. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. |
|
| Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm trong cuộc sống hàng ngày |
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
|
| 1 3,0 30% |
| 1 3,0 30% |
2. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất | Khái niệm vận động | Hiểu các hình thức cơ bản của vận động | Nêu được ví dụ về các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. |
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1/3 0,5 5% | 1/3 1,25 12,5% | 1/3 1,25 12,5% |
| 1 3,0 30%
|
3. Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng | Khái niệm lượng, chất | Biết được sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất. |
| Có ý thức kiên trì trong học tập và rèn luyện không coi thường việc nhỏ tránh các biểu hiện nôn nóng trong cuộc sống |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1/3 1,0 10% | 1/3 2,0 20% |
| 1/3 1,0 10% | 1 4 40% |
B. ĐỀ BÀI
Câu 1 : (3,0 điểm)
Đã gần đến kì thi học kỳ I mà Trang vẫn mải mê đi chơi , không chịu học bài. Thấy vậy Hà khuyên Trang hãy tập trung vào việc ôn thi nhưng Trang không để ý đến lời khuyên của Hà. Trang cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không cứ gì phải học giỏi, cứ đi khấn lễ thường xuyên là sẽ gặp may trong thi cử .
Em có nhận xét thế nào về suy nghĩ và biểu hiện của Trang ?
Câu 2: (3,0 điểm)
Trình bày các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất? Lấy ví dụ cụ thể?
Câu 3: (4,0 điểm)
Khái niệm lượng và chất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật? Trình bày sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng. Từ đó rút ra bài học cho bản thân?
Đề kiểm tra 45 phút lớp 10 môn GDCD - Đề 2
Phần Trắc nghiệm: ( 12 câu, mỗi câu đúng: 0,25 điểm)
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng về mâu thuẫn trong Triết học?
A. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn
B. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có hai mặt đối lập
Câu 2. Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến
B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng
C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran
D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai
Câu 3. Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là
A. Sự vật hiện tượng được giữ nguyên trạng thái cũ.
B. Sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới.
C. Sự vật, hiện tượng bị biến đổi theo chiều hướng tích cực
D. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.
Câu 4. Ý kiến nào dưới đây về sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là đúng?
A. Đấu tranh và thống nhất đều là tương đối.
B. Đấu tranh và thống nhất đều là tuyệt đối.
C. Đấu tranh là tuyệt đối, thống nhất là tương đối.
D. Đấu tranh là tương đối, thống nhất là tuyệt đối.
Câu 5. Sự vật, hiện tượng nào dưới đây là mặt đối lập của mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. Bảng đen và phấn trắng
B. Thước dài và thước ngắn
C. Mặt thiện và ác trong con người.
D. Cây cao và cây thấp.
Câu 6. Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị hóa, nếu chỉ có một quá trình thì sinh vật sẽ chết, theo quan điểm Triết học đây là
A. Quy luật tồn tại của sinh vật
B. Sự đồng nhất giữa các mặt đối lập
C. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập
D. Sự liên hệ giữa các mặt đối lập
Câu 7. “Trải qua nhiều cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ trong xã hội phong kiến, mà đỉnh cao là thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã dẫn đến việc thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Đoạn văn trên thể hiện những quy luật nào của Triết học?
A. Quy luật mâu thuẫn, quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định.
B. Quy luật mâu thuẫn, quy luật phủ định của phủ định, quy luật biến đổi.
C. Quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định, quy luật tiến hóa.
D. Quy luật lượng – chất, quy luật vận động, quy luật phủ định của phủ định.
Câu 8. Nhằm trục lợi, nhiều kẻ xấu đã thực hiện hành vi “rải đinh” trên đường giao thong. Theo quan điểm mâu thuẫn Triết học, cách nào dưới đây sẽ giải quyết triệt để tình trạng này?
A. Tham gia dọn sạch đinh trên đường.
B. Đấu tranh ngăn chặn, xử lí những kẻ rải đinh.
C. Chú ý điều khiển phương tiện tránh những vật sắc nhọn trên đường.
D. Đặt biển cảnh báo tại những đoạn đường có tình trạng “đinh tặc”.
Câu 9.Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan niệm triết học?
A. thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng,
B. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp,
C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu nhầm lẫn nhau.
D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.
Câu 10. Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biện chứng ?
A. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng
C. Trong lớp đã có sự phân công lao động vệ sinh, mỗi người một việc. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả.
D. Quan niệm của các thầy bói trong câu truyện dân gian “Thầy bói xem voi”.
Câu 11. Trong các câu sau, câu nào thể hiện yếu tố siêu hình ?
A. Sinh con rồi mới sinh cha. Sinh cháu trông nhà rồi mới sinh ông
B. Tiến lên phía trước là quay trở lại điểm ban đầu
C. Đố ai quét sạch lá rừng. Để ta khuyên gió gió đừng rung cây.
D. Theo quan niệm của Isaac Newton, Thượng đế ban cho vũ trụ “cái hích ban đầu” để nó làm việc và chỉ sau đó các thiên thể mới bị cuốn vào guồng chuyển động vĩnh cửu.
Câu 12. Cần làm gì để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống theo quan điểm Triết học?
A. Thực hiện chủ trương “dĩ hòa vi quý”.
B. Tránh tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”
C. Tiến hành phê bình và tự phê bình.
D. Điều hòa mâu thuẫn.
Phần Tự luận ( Mỗi câu đúng: 3,5 điểm)
Câu 1: Vận dụng quan điểm về sự phát triển, em hãy phân tích cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân ta giai đoạn 1930- 1945?
Câu 2: Sau khi học xong bài: : Nguồn gốc vận động phát triển của sự vật và hiện tượng,”, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Đề kiểm tra 45 phút lớp 10 môn GDCD - Đề 3
Câu 1. Thế giới quan là
A. quan điểm, cách nhìn về xã hội.
B. quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên.
C. quan điểm, niềm tin nhìn nhận về các sự vật cụ thể.
D. toàn bộ quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động con người trong cuộc sống.
Câu 2. Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
A. mâu thuẫn nhau
B. đối lập nhau.
C. thống nhất hữu cơ với nhau.
D. tồn tại bên cạnh nhau.
Câu 3. Theo quan điểm của Triết học Mác Lênin, vận động là mọi sự
A. phát triển nói chung của các sự vật, hiện tượng.
B. biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng.
C. di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng.
D. biến mất nói chung của các sự vật, hiện tượng.
Câu 4. Khuynh hướng phát triển tất yếu của thế giới vật chất là
A. cái mới ra đời thay thế cái cũ.
B. cái mới ra đời giống như cái cũ.
C. Cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ.
D. Cái mới ra đời kém hoàn thiện hơn cái cũ.
Câu 5. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo chiều hướng trái ngược nhau gọi là
A. mâu thuẫn.
B. đối đầu.
C. sự thống nhất.
D. mặt đối lập của mâu thuẫn.
Câu 6. Theo quan điểm của Triết học, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng
A. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập.
B. sự phủ định giữa các mặt đối lập.
C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. sự phát triển giữa các mặt đối lập.
Câu 7. Những thuộc tính vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động, số lượng của sự vật, hiện tượng được gọi là
A. lượng.
B. điểm nút.
C. chất.
D. độ.
Câu 8. Theo Triết học Mác Lênin, chất mới ra đời lại bao hàm
A. một hình thức mới.
B. một lượng mới tương ứng.
C. một diện mạo mới tương ứng.
D. một trình độ mới tương ứng.
Câu 9. Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là
A. không kế thừa cái cũ.
B. xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
C. cái mới ra đời nhằm xóa bỏ cái cũ.
D. cái mới ra đời, kế thừa và tiến bộ hơn cái cũ.
Câu 10. Một trong những đặc điểm của phủ định biện chứng là
A. tính khách quan.
B. tính di truyền.
C. tính chủ quan.
D. tính truyền thống.
Câu 11. Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
A. Thế giới tồn tại khách quan.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.
D. Kim loại có tính dẫn điện.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?
A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Sự hình thành và phát triển của xã hội.
D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.
Câu 13. Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?
A. An cư lạc nghiệp.
B. Môi hở rang lạnh.
C. Đánh bùn sang ao.
D. Tre già măng mọc.
Câu 14. Ý kiến nào dưới đây về vận động là không đúng?
A. Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của sự vật, hiện tượng.
B. Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống xã hội.
C. Triết học Mác – Lênin khái quát có năm hình thức vận động cơ bản trong thế giới vật chất.
D. Trong thế giới vật chất có những sự vật, hiện tượng không vận động và phát triển.
Câu 15. Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?
A. Bé gái → thiếu nữ →người phụ nữ trưởng thành →bà già.
B. Nước bốc hơi →mây →mưa →nước.
C. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá
D. Học cách học →biết cách học.
Câu 16. Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?
A. Rút dây động rừng
B. Nước chảy đá mòn.
C. Tre già măng mọc
D. Có chí thì nên.
Câu 17. Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập
A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.
B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.
Câu 18. Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến
B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng
C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran
D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai
Câu 19. Điều kiện để chất mới ra đời là gì?
A. Tăng lượng liên tục.
B. Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép.
C. Lượng biến đổi đạt tới điểm nút.
D. Lượng biến đổi nhanh chóng.
Câu 20. Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á với số dân 90,73 triệu người (năm 2014), lãnh thổ tiếp giáp với 3 nước Lào, Campuchia, Trung Quốc và tiếp giáp biển Đông. Chỉ ra mặt lượng trong thông tin trên?
A. Việt Nam
B. 90,73 triệu.
C. Campuchia
D. Ở Đông Nam Á.
Câu 21. Hiện tượng nào dưới đây thể hiện mặt lượng của sự vật?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2017 cao hơn so với năm 2015.
B. Muối tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, vị mặn dễ hòa tan trong nước.
C. Lan là một học sinh thong minh, nhiệt tình giúp đỡ bạn
D. Cuốn tiểu thuyết mới ra mắt được bạn đọc nồng nhiệt đón nhận
Câu 22. Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi?
A. Mưa dầm thấm lâu.
B. Học thầy không tày học bạn.
C. Góp gió thành bão.
D. Ăn vóc học hay.
Câu 23. Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được.
B. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp
C. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra
D. Sử dụng “phao” trong thi học kì
Câu 24. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. sự tác động từ bên ngoài.
C. sự tác động từ bên trong.
D. sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
Câu 25. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?
A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn.
B. Gió bão làm cây đổ.
C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
D. Con người đốt rừng.
Câu 26. Quan niệm: “Tồn tại là cái được cảm giác” của G. Béc-cơ-li thể hiện
A. thế giới quan duy tâm.
B. thế giới quan duy vật.
C. thế giới quan khoa học.
D. thế giới quan tôn giáo.
Câu 27. Để xây dựng nền văn hóa Việt Nam “tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” đòi hỏi chúng ta phải biết
A. ra sức đón nhận cái mới.
B. quên đi quá khứ của cha ông.
C. đầu tư phát triển kinh tế.
D. kế thừa tinh hoa văn hóa của dân tộc.
Câu 28. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
A. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến.
B. Các giống loài mới thay thế giống loài cũ.
C. Con người dùng hóa chất tiêu diệt sinh vật.
D. Học sinh đổi mới phương thức học tập.
Câu 29. Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
A. Sông lở cát bồi.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Tức nước vỡ bờ.
D. Ăn cháo đá bát.
Câu 30. Quá trình phát triển từ trứng → tằm → nhộng →bướm → trứng là biểu hiện của
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định quá khứ.
D. Phủ định hiện tại.
Câu 31. Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định biện chứng?
A. Học vẹt.
B. Lập kế hoạch học tập.
C. Ghi thành dàn bài.
D. Sơ đồ hóa bài học.
Câu 32. Câu tục ngữ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định siêu hình?
A. Tre già măng mọc.
B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
C. Con hơn cha là nhà có phúc.
D. Có mới nới cũ.
Câu 33. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?
A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn.
B. Gió bão làm cây đổ.
C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
D. Con người đốt rừng.
Câu 34. Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?
A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn.
B. Ngại khó ngại khổ.
C. Dĩ hòa vi quý.
D. Trọng nam khinh nữ.
Câu 35. Biểu hiện nào dưới đây chỉ ra cách thức làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng?
A. Liên tục thực hiện các bước nhảy.
B. Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết.
C. Bổ sung cho chất những nhân tố mới.
D. Thực hiện các hình thức vận động.
Câu 36. Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?
A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Do sự phủ định biện chứng.
D. Do sự vận động của vật chất.
Câu 37. Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến.
B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng.
C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran.
D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai.
Câu 38. Phủ định của phủ định được hiểu là sự phủ định
A. Lần thứ nhất.
B. Lần hai, có kế thừa.
C. Từ bên ngoài.
D. Theo hình tròn.
Câu 39. Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Điều này chỉ ra
A. Nguồn gốc phát triển của sự vật, hiện tượng
B. Cách thức phát triển của sự vật, hiện tượng
C. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng
D. Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng
Câu 40. Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do
A. Sự tác động của ngoại cảnh.
B. Sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Sự tác động của con người.
D. Sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng.
.......................
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết