Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024 7 Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 (Có đáp án)
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 năm 2023 - 2024 tổng hợp 7 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
TOP 7 đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 năm 2023 được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả cao hơn trong kì thi kiểm tra giữa kì 2 sắp tới. Các đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý lớp 9 được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 9.
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 năm 2023 - 2024
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 9 - Đề 1
- Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 9 - Đề 2
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 - Đề 3
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 - Đề 4
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 9 - Đề 1
Đề kiểm tra giữa kì 2 Lý 9
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để:
A. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
B. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.
D. Biến đổi quang năng thành điện năng.
Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh.
Câu 3. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?
A. 200 vòng
B. 600 vòng.
C. 400 vòng.
D. 800 vòng.
Câu 4. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 5. Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ, Câu mô tả không đúng là
A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính.
C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng.
D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính.
Câu 6. Đặt một vật sáng PQ hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ qua thấu kính?
B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm)
Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
Câu 2. ( 2 điểm)
So sánh tính chất của ảnh ảo tạo bởi các loại thấu kính?
Câu 3: ( 3 điểm)
Đặt một vật sáng AB có chiều cao 2cm có dạng đoạn thẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ ( điểm A nằm trên trục chính ) và cách thấu kính một khoảng 12cm, thấu kính có tiêu cự f = 8cm.
a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Vật lí 9
(Đáp án này gồn 1 trang)
I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | C | A | D | C | D |
II. TỰ LUẬN
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | Nêu đúng đặc điểm của ảnh của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ | 2 |
2 | So sánh đúng + Giống nhau + Khác nhau | 1 1 |
3 | - Vẽ hình. - Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính - Chiều cao ảnh | 1 1 1 |
Ma trận đề thi giữa kì 2 Lý 9
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||||
Chương IIĐIỆN TỪ HỌC | |||||||||||
Số câu | 3 | 1 | 5 | ||||||||
Số điểm | 1,5 | 2 | 5,5(55%) | ||||||||
2. Chương III.Quang Học | |||||||||||
Số câu hỏi | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 2 | 0,5 | 3 | 4,5(45%) | ||||||
TS câu hỏi | 6 | 1 | 2 | 9 | |||||||
TS điểm | 4,5 | 0,5 | 5 | 10,0 (100%) |
Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 9 - Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lí 9
Câu 1: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
A. phần rìa dày hơn phần giữa.
B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.
D. hình dạng bất kì.
Câu 2: Máy biến thế là thiết bị:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi.
B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều
D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
Câu 3: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?
A. Máy thu thanh dùng pin.
B. Tủ lạnh.
C. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V.
D. Ấm đun nước.
Câu 4: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. chùm tia phản xạ.
B. chùm tia ló hội tụ.
C. chùm tia ló phân kỳ.
D. chùm tia ló song song khác.
Câu 5: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 6: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Câu 7: Thấu kính phân kì là loại thấu kính:
A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. có thể làm bằng chất rắn trong suốt
D. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hộ tụ.
Câu 8: Biểu thức tính công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt):
Câu 9: Máy phát điện xoay chiều biến đổi:
A. Cơ năng thành điện năng
B. Điện năng thành cơ năng
C. Cơ năng thành nhiệt năng
D. Nhiệt năng thành cơ năng
Câu 10: Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.
Câu 11: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm
B. song song với trục chính
C. truyền thẳng theo phương của tia tới
D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm
Câu 12: Dòng điện xoay chiều là:
A. dòng điện luân phiên đổi chiều.
B. dòng điện không đổi.
C. dòng điện có chiều từ trái qua phải
D. dòng điện có một chiều cố định.
II. TỪ LUẬN: (7,0 ĐIỂM)
Bài 13. (2,0đ): Giả sử một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm n1 = 5000vòng dây, cuộn thứ cấp gồm n2 = 40000vòng dây. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là U1 = 220V.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp U2?
b) Máy biến thế thuộc máy tăng áp hay hạ áp? Vì sao?
Bài 14. (2,0đ): Từ nhà máy thủy điện người ta truyền đi một công suất P = 200kW dưới hiệu điện thế U = 4000V. Biết điện trở của đường dây truyền tải R = 20Ω. Tính công suất hao phí Php trên đường dây tải điện?
Bài 15. (3,0đ): Một vật sáng AB = 2cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = OF = OF’ = 3cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính d = OA = 7cm. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh.
--- HẾT ---
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Lý 9
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | C | A | B | C | D | A | D | A | B | C | A |
II. Tự luận
Xem đáp án chi tiết trong file tải về
Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lí 9
TT | Nội dung kiến thức | Biết | Hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | Số câu | Số điểm | ||
1 | Chủ đề: Dòng điện xoay chiều - Máy phát điện xoay chiều | 2c 0,5đ | 1c 0,25đ | 0,5c 1,0đ | 3,5c | 1,75đ | |||
2 | Chủ đề: Truyền tải điện năng đi xa - Máy biến thế | 2c 0,5đ | 0,5c 1,0đ | 1c 0,25đ | 3,5c | 1,75đ | |||
3 | Chủ đề: TKHT | 2c 0,5đ | 0,5c 1,0đ | 1c 0,25đ | 0,5c 1,5đ | 4c | 3,25đ | ||
4 | Chủ đề: TKPK | 2c 0,5đ | 0,5c 1,0đ | 1c 0,25đ | 0,5c 1,5đ | 4c | 3,25đ | ||
Tổng cộng | 8c 2,0đ | 1,5c 3,0đ | 4c 1,0đ | 0,5c 3,0đ | 0,5c 1,0đ | 15c | 10,0đ | ||
Tỉ lệ | 5đ-50% | 4,0đ-40% | 1,0đ-10% |
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 - Đề 3
Đề kiểm tra giữa kì 2 Lý 9
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Ghi lại vào bài làm của em chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 8).
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên:
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Tác dụng nhiệt của dòng điện.
B. Tác dụng quang của dòng điện.
D. Tác dụng sinh lí của dòng điện.
Câu 2. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là:
A. Vôn kế xoay chiều.
B. Ampe kế xoay chiều.
C. Ampe kế một chiều.
D. Vôn kế một chiều.
Câu 3. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong cuộn dây dẫn khi nào:
A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.
B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.
Câu 4. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?
A. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng sinh lý.
C. Tác dụng quang.
D. Tác dụng từ.
Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.
Câu 6. Máy biến thế có tác dụng:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi.
B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.
D. Biến đổi công suất truyền tải điện.
Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. Chùm tia ló hội tụ.
B. Chùm tia phản xạ.
C. Chùm tia ló phân kỳ.
D. Chùm tia ló song song khác.
Câu 8. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:
A. phần rìa dày hơn phần giữa.
B. hình dạng bất kì.
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.
D. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm)
a) Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều?
b) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mô thì đèn xe đạp lại sáng.
Câu 10 (3,0 điểm)
a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện (Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức).
b) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?
Câu 11 (1,0 điểm)
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 12 (2,0 điểm)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính 30cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 Vật lí 9
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | C | D | B | C | A | D |
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu | Ý | Đáp án | Điểm |
9 (2,0 điểm) | a | Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay được gọi là rôto. | 1 |
b | Khi quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần (hoặc ra xa) cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây tăng (giảm), lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Dòng diện này chạy qua bóng đèn làm đèn sáng | 1 | |
10 (3,0 điểm) | a | Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện: \({P_{hp}} = {I^2}.R = \frac{{{U^2}}}{R} = R.\frac{{{P^2}}}{{{U^2}}}\) P: công suất truyền tải (W) U: hiệu điện giữa hai đầu đường dây tải điện (V) R: điện trở của đường dây tải điện(Ω) Php : công suất tỏa nhiệt (hao phí) (W) | 1 |
b | Ta có: \(\frac{\mathrm{U}_{1}}{\mathrm{U}_{2}}=\frac{\mathrm{n}_{1}}{\mathrm{n}_{2}} \Rightarrow \mathrm{U}_{2}=\frac{\mathrm{U}_{1} \cdot \mathrm{n}_{2}}{\mathrm{n}_{1}}=\frac{110.2500}{1000}=275(\mathrm{~V})\)(V) | 2 | |
11 (1,0 điểm) | Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. | 1 | |
12 (2,0 điểm) | a | 1 | |
b | Vận dụng kiến thức hình học tính được OA’ = 15 cm | 1 |
Ghi chú: HS làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.
Ma trận đề thi giữa kì 2 Lý 9
Cấp độ
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng |
Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề 1: Dòng điện xoay chiều | - Nêu được nguyên tắc cấu tạo, hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. | - Hiểu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi nào. - Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. | Giải thích tại sao khi quay núm của đinamô thì đèn xe đạp lại sáng. | ||||||
Số câu | 2 | 0,5 | 2 | 0,5 |
|
| 5 | ||
Số điểm | 1,5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 |
|
| 3 | ||
Tỉ lệ % |
|
|
|
|
|
|
|
| 30% |
Chủ đề 2: Truyền tải điện năng đi xa
| Nhận biết được công dụng, cấu tạo của máy biến thế | Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. | Vận dụng công thức của máy biến thế để giải bài tập. | ||||||
Số câu | 2 | 0,5 | 0,5 |
|
| 3 | |||
Số điểm | 0,5 | 1,0 | 2,0 |
|
| 3,5 | |||
Tỉ lệ % |
|
|
|
|
|
|
|
| 35% |
Chủ đề 3: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng và thấu kính hội tụ | Nhận biết được đặc điểm của thấu kính hội tụ. | Nêu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. | Vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính. | Vận dụng kiến thức hình học xác định được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính | |||||
Số câu | 2 | 1 | 0,5 | 0,5 | 4 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 3,5 | ||||
Tỉ lệ % | 35% | ||||||||
Tổng số câu | 6,5 | 3,5 | 2 | 12 | |||||
Tổng số điểm | 2,5 | 2,5 | 5,0 | 10 | |||||
Tỉ lệ % | 25% | 25% | 50% | 100% |
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 - Đề 4
Đề thi giữa kì 2 Vật lí 9
Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: (3 điểm)
Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 2. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng:…………
A. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.
B. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.
C. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí.
D. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.
Câu 3. Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện một chiều?
A. Bàn là điện.
B. Đèn pin đang sáng.
C. Quạt trần trong nhà đang quay.
D. Máy bơm nước.
Câu 4. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên năm lần?
A. Giảm 5 lần.
B. Giảm 10 lần.
C. Giảm 15lần.
D. Giảm 25 lần.
Câu 5. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?
A. Làm cho nam châm được chắc chắn.
B. Làm tăng từ trường của ống dây.
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.
D. Không có tác dụng gì.
Câu 6. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện người ta thường dùng cách..........
A. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
B. giảm điện trở của dây dẫn.
C. giảm công suất của nguồn điện.
D. tăng tiết diện của dây dẫn.
Câu 7. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì...........
A. r < i.
B. r > i.
C. r = i.
D. 2r = i.
Câu 8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường .............................................
A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường khác.
Câu 9. Thấu kính phân kỳ có đặc điểm ................................................................
A. phần giữa mỏng hơn phần rìa.
B. phần giữa dày hơn phần rìa.
C. phần giữa bằng phần rìa.
D. phần giữa có khi mỏng hơn, dày hơn phần rìa.
Câu 10. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ thì cho tia ló .............................
A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.
B. song song với trục chính.
C. truyền thẳng theo phương của tia tới.
D. đi qua quang tâm.
Câu 11. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính, ảnh A’B’ ................................................................................
A. là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật .
B. là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
C. là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
Câu 12. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì ......................
A. OA = f.
B. OA = 2f.
C. OA > f.
D. OA< f.
Phần II: Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm)
Câu 13.
a/ Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? (2,0 điểm)
b/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biết thế trên trở thành máy tăng thế thì ta phải sử dụng máy như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao? (2,0 điểm)
Câu 14. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 36 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 24 cm, AB =1 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ xích tùy chọn) (1,5 điểm)
Câu 15. Tìm vị trí của ảnh và ảnh vừa dựng được cao bao nhiêu ở câu 14. (1,5 điểm)
Đáp án đề thi giữa kì 2 Vật lí 9
Phần I:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | A | B | D | B | A | A | D | A | B | A | B |
Phần II:
Câu | Đáp án và hướng dẫn chấm | Điểm |
13
| a/ - Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. - Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường. | 0,5 |
- Cấu tạo: + 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau: Cuộn sơ cấp và cuôn thứ cấp | 0,5 | |
+ 1 lõi sắt được ghép bằng các lá thép KT được dùng chung cho cả 2 cuộn dây. | 0,5 | |
- Hoạt động: Đặt 1 HĐT XC vào 2 đầu cuộn sơ cấp của MBT thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xuất hiện 1 HĐT XC | 0,5 | |
b. Hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp là: \(U_{2}=\frac{U_{1} \cdot n_{2}}{n_{1}}=\frac{220 \cdot 200}{4000}=11(\mathrm{~V})\) | 1,0 | |
- Muốn trở thành máy tăng thế, ta đặt 1 HĐT XC vào 2 đầu cuộn dây 200 vòng làm cuộn sơ cấp. | 0,5 | |
- Máy biến thế này không chạy được với dòng điện không đổi vì từ trường của cuộn sơ cấp xuyên qua cuộn thứ là từ trường không đổi nên không làm xuất hiện dòng điện cảm ứng. | 0,5 |
Ma trận đề thi giữa kì 2 Lý 9
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
TN | TL | TN | TL | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
|
|
|
| TN | TL | TN | TL | ||
1. Dòng điện XC-Máy phát điện-MBT-Truyền tải ĐN đi xa | -Biết được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. -Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. -Biết sử dụng dđ xc -Biết HT cảm ứng điện từ và truyền tải ĐN đi xa -Đặc điểm,ký hiệu dđxc và dđ1c, cách tạo ra dđxc -Điện năng hao phí. | -Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. -Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. -Hiểu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. -Sử dụng hệ thức của MBT. | -Tác dụng của MBT. -Tính được U2, I2 của MBT. | ||||||
Số câu Điểm Tỉ lệ | 2 0,5 5% | 0,5 2,0 20% | 2 0,5 5% | 2 0,5 5% | 0,5 2,0 20% | 7 5,5đ 50% | |||
2. HT khúc xạ AS-Các loại thấu kính | Biết các loại TK, HT khúc xạ AS. | -Hiểu được ảnh tạo bởi các TK -Dựng ảnh và đặc điểm của ảnh tạo bởi các TK | Đặc điểm của ảnh tạo bởi các TK | Dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT,TKPK | |||||
Số câu Điểm Tỉ lệ | 2 0,5 5% | 2 0,5 5% | 1 1,5 15% | 2 0,5 5% | 1 1,5 15% | 8 4,5đ 45% | |||
Tổng số câu Điểm Tỉ lệ | 4,5 3,0 30% | 5 2,5 25% | 4,5 3,0 30% | 1 1,5 15% | 15 10 100% |
..................
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung Đề thi giữa kì 2 Vật lí 9