Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí 9 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lý lớp 9 (CV 7991, có ma trận, đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9 Kết nối tri thức năm 2025 tổng hợp 3 đề kiểm tra có đầy đủ đáp án kèm theo ma trận, bản đặc tả chi tiết. Qua đó đề thi giữa học kì 2 Địa lý 9 giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, kỹ năng phân bổ thời gian, tâm lý phòng thi chuẩn bị tốt hơn cho kì thi chính thức đạt điểm cao.

TOP 3 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí 9 Kết nối tri thức năm 2025 được biên soạn theo cấu trúc mới theo CV 7991 với 2 cấu trúc khác nhau. Qua đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9 giúp học sinh biết được cấu trúc đề, dạng câu hỏi và mức độ kiến thức cần nắm để ôn tập hiệu quả. Đồng thời là căn cứ để giáo viên xây dựng đề thi phù hợp với chương trình, chuẩn kiến thức – kĩ năng. Các đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9 vừa là công cụ đánh giá, vừa là tài liệu định hướng ôn tập và nâng cao hiệu quả dạy học. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 9 Kết nối tri thức.

Lưu ý: Bộ đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9 Kết nối tri thức có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Đề 1: có đáp án, ma trận biên soạn cấu trúc trắc nghiệm trả lời đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận. Cấu trúc 4-2-1-3 - Thang điểm 10
  • Đề 1, 2 có đáp án, ma trận biên soạn cấu trúc trắc nghiệm trả lời đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Cấu trúc 1,5-2-1,5 - Thang điểm 5

1. Đề thi giữa học kì 2 Địa lý 9 - Cấu trúc 4-2-1-3

Ma trận đề thi học kì 1 Địa lí 9 

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ

% điểm

TNKQ nhiều lựa chọn

TNKQ đúng - sai

TNKQ trả lời ngắn

Tự luận

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

1

 

VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

– Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

– Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng

– Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng

– Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1TL

 

 

 

 

 

 

7TN

 

 

 

 

 

 

4TN

 

 

 

 

 

 

1TL

 

 

 

 

 

 

45%=4,5điểm

2

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

– Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

– Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng

– Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng

– Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1TL

 

 

 

 

 

 

 

 

5TN

 

 

 

 

 

 

 

5TN

1TL

 

 

 

 

 

 

 

 

55%=5,5 điểm

Tổng số câu

11

5

 

 

2

 

1

2

 

 

1

1

12

10

1

23

Tổng số điểm

40

20

10

30

30

60

10

10

Tỉ lệ %

40

20

10

30

30

60

10

100

.............

Xem đầy đủ bản đặc tả trong file tải về

Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 9 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

PHẦN I (4,0 điểm). Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng với Đông Nam Bộ?

A. Các cao nguyên badan rộng lớn ở độ cao khác nhau.
B. Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn.
C. Sản xuất theo kiểu quảng canh và đầu tư ít lao động.
D. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động, ít thâm canh.

Câu 2. Để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần quan tâm đến vấn đề

A. môi trường.
B. nhiên liệu.
C. lao động.
D. nguyên liệu.

Câu 3. Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho dịch vụ ở Đông Nam Bộ tăng trưởng nhanh?

A. Lao động có chuyên môn cao, nhập cư nhiều, dân đông.
B. Sản xuất phát triển, mức sống nâng cao, đô thị mở rộng.
C. Đầu tư nước ngoài tăng, chất lượng cuộc sống nâng cao.
D. Nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt.

Câu 4. Đông Nam Bộ không có thế mạnh về

A. xây dựng nhà máy thuỷ điện.
B. trồng các loại cây công nghiệp.
C. phát triển sản xuất lương thực.
D. khai thác dầu khí quy mô lớn.

Câu 5. Cây công nghiệp lâu năm nào dưới đây không được trồng nhiều ở khu vực Đông Nam Bộ?

A. Cao su.
B. Điều.
C. Chè.
D. Hồ tiêu.

Câu 6. Chỉ số phát triển dân cư, xã hội nào dưới đây ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước?

A. Tuổi thọ trung bình.
B. Tỉ lệ người lớn biết chữ.
C. Tỉ lệ dân số thành thị.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị.

Câu 7. Các ngành công nghiệp hiện đại nào dưới đây đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ?

A. Dệt - may, da- giầy, gốm sứ.
B. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
C. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
D. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.

Câu 8. Một trong những đặc điểm nổi bật của đô thị hóa của Đông Nam Bộ là

A. có số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
B. số lượng đô thị nhiều nhất cả nước, quy mô đô thị mở rộng.
C. chưa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Đã hình thành nhiều siêu đô thị.

............

PHẦN II (2,0 điểm): Trắc nghiệm đúng – sai. Học sinh trả lời từ câu 17 đến câu 18. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 17. Cho thông tin sau:

Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước. Các cây công nghiệp lâu năm của vùng có cao su, điều, hồ tiêu, cà phê,...; trong đó, cây cao su và cây điều có diện tích lớn nhất cả nước, phân bố chủ yếu ở Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh.

a) Chè là cây công nghiệp lâu năm được trồng phổ biến ở Đông Nam Bộ.

b) Đông Nam Bộ là vùng trồng cây cao su lớn nhất cả nước.

c) Địa hình bằng phẳng với diện tích đất phù sa là chủ yếu đã tạo điều kiện thuận lợi cho Đông Nam Bộ phát triển cây công nghiệp lâu năm vớ quy mô lớn.

d) Đông Nam Bộ không thể phát triển cà phê với quy mô lớn vì khí hậu khô nóng quanh năm.

Câu 18. Cho thông tin sau:

Sản lượng điện của vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh do nhiều nhà máy điện được xây dựng để đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Bên cạnh các nhà máy nhiệt điện (ở Trà Vinh, Cà Mau, Cần Thơ,..), những năm gần đây, vùng Đồng bằng sông Cửu Long đẩy mạnh xây dựng các nhà máy điện gió (ở Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau,...), điện mặt trời (ở Hậu Giang, An Giang,...).

a) Sản lượng điện của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng giảm.

b) Gần đây, vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang phát triển mạnh các nhà máy thủy điện.

c) Khí hậu thuận lợi cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long xây dựng các nhà máy điện gió và điện mặt trời.

d) Việc đầu tư phát triển điện gió, điện mặt trời ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường và giảm nhẹ biến đổi khí hậu.

PHẦN III (1,0 điểm): Trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 19 đến câu 21.

Câu 19. Dân cư tập trung vào các đô thị ngày càng nhiều. Hiện nay, Đông Nam Bộ có số dân và tỉ lệ dân …….cao nhất cả nước

..................

Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải

Đáp án đề thi học kì 1 Địa lí 9

Đáp án có trong file tải về

2. Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Địa lý 9 - Cấu trúc 1,5-2-1,5

Đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm)

1) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Duyên hải Nam Trung Bộ không giáp với vùng nào dưới đây?

A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.

Câu 2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?

A. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
B. Phân hóa theo hướng từ Bắc xuống Nam.
C. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Tây sang Đông.
D. Nguồn lao động tập trung ở thành phố, thị xã.

Câu 3. Cực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A. Đà Nẵng.
B. Thừa Thiên Huế.
C. Quảng Nam.
D. Quảng Ngãi.

Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ là

A. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.
B. dãy Trường Sơn chạy dọc suốt phía tây.
C. thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông.
D. thiên nhân phân hóa theo chiều bắc nam.

Câu 5. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây quan trọng nhất của Tây Nguyên?

A. Chè.
B. Cao su.
C. Hồ tiêu.
D. Cà phê.

Câu 6. Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là

A. đóng cửa rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng.
B. đẩy mạnh việc khoanh nuôi, trồng rừng mới.
C. chú trọng giao đất, giao rừng cho người dân.
D. khai thác rừng hợp lí, đẩy mạnh chế biến gỗ.

Câu 7. Dân cư tại vùng Đông Nam Bộ chủ yếu tập trung ở đâu?

A. Các khu vực nông thôn.
B. Các khu đô thị và thành phố.
C. Các vùng núi.
D. Các đảo và vùng ven biển.

Câu 8. Dân số của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm là

A. số dân đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
B. tỉ lệ dân thành thị cao hơn tỉ lệ dân nông thôn.
C. Ba Na, Cơ Ho là các dân tộc thiểu số chủ yếu của vùng.
D. số người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao nhất.

Câu 9. Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10. Trong phát triển kinh tế, vùng Đông Nam Bộ đang phải đối mặt với hạn chế về tự nhiên là

A. cát lấn, cát bay và hoang mạc hoá.
B. thiếu nước nghiêm trọng vào đầu mùa hạ.
C. ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước.
D. ngập lụt trên diện rộng vào thời kì mùa mưa.

2) Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm). Thí sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Sản lượng hải sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2010

2015

2021

Khai thác

707,1

913,6

1167,9

Nuôi trồng

80,8

86,5

101,3

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022)

a)Sản lượng hải sản nuôi trồng giảm.

b)Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng hải sản khai thác và nuôi trồng ở duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021.

c)Sự thay đổi sản lượng hải sản nuôi trồng là do có nhiều ngư trường trọng điểm lớn, nguồn lợi hải sản phong phú.

d)Sự thay đổi sản lượng hải sản khai thác chủ yếu là do đẩy mạnh khai thác xa bờ, đầu tư tàu công suất lớn với trang thiết bị hiện đại.

PHẦN II: TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Cho biết các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển ngành trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả của Tây Nguyên?

Câu 2 (0,5 điểm). Phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9

Xem đầy đủ đáp án trong file tải về

Ma trận đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9

..............

Tải file về để xem đầy đủ nội dung đề thi

Chia sẻ bởi: 👨 Mai Mai
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí 9 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo