Tiếng Anh 12 Unit 4: Getting Started Soạn Anh 12 Kết nối tri thức trang 48, 49

Soạn Tiếng Anh 12 Unit 4 Getting started là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để dễ dàng trả lời các câu hỏi Tiếng Anh 12 Urbanisation trang 48, 49 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh lớp 12 Unit 4 Getting started hướng dẫn cách giải chi tiết, cụ thể để học sinh biết cách trình bày lời giải khoa học, chính xác. Giúp các em học sinh hệ thống lại nội dung, dễ dàng đối chiếu kết quả, từ đó khắc sâu kiến thức. Soạn Tiếng Anh lớp 12 Unit 4 Getting started được biên soạn dưới dạng file Word rất thuận tiện để các bạn tải về học tập. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu Tiếng Anh lớp 12 trang 48, 49, mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các em hãy cùng ôn luyện Bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4: Urbanisation, File nghe tiếng Anh 12 Global Success.

Soạn Tiếng Anh 12 Unit 4: Getting Started

Bài 1

Urban development

Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Nam: Hi, Mark!

Mark: Hi, Nam! Sorry I'm late. I got lost because your neighbourhood has changed a lot.

Nam: Yeah. It's been three years since your last visit. Anyway, do you want to go for a walk? I'll show you around.

Mark: Fresh air and a walk sound nice. Let's go!

Mark: Nam, there used to be a rice field opposite your house, right?

Nam: Exactly, Mark. But now they have built several high-rise buildings. The city is getting bigger and bigger.

Mark: Yes, more and more people want to live in urban areas nowadays. This is part of the process of urbanisation.

Nam: That's true. There are also new public parks and people can enjoy more leisure activities. In addition to the big shopping centre, there is a convenience store on every corner. And look at our new electric buses! Do you want to go for a ride?

Mark: Sure, Nam... Wow! The bus is so quiet and comfortable! It's the first time I've been on an electric bus. Getting around is probably becoming more and more convenient for local residents.

Nam: Not really. The more crowded the area becomes, the worse traffic jams get, especially during rush hour. The cost of living is also going up. These are the changes that I don't like.

Mark: That's true, Nam. I guess urbanisation can also cause problems.

Dịch nghĩa 

Nam: Chào Mark!

Mark: Chào Nam! Xin lỗi mình tới trễ. Tớ bị lạc vì khu phố của cậu đã thay đổi rất nhiều.

Nam: Ồ. Đã ba năm kể từ chuyến thăm cuối cùng của cậu. Nhân tiện, cậu có muốn đi dạo không? Tớ sẽ chỉ cho cậu xung quanh.

Mark: Không khí trong lành và đi dạo nghe thật tuyệt. Đi nào!

Mark: Nam, trước kia có một cánh đồng lúa đối diện nhà cậu phải không?

Nam: Chính xác đấy, Mark. Nhưng bây giờ họ đã xây dựng được nhiều tòa nhà cao tầng. Thành phố ngày càng lớn hơn.

Mark: Đúng vậy, ngày nay ngày càng có nhiều người muốn sống ở khu vực thành thị. Đây là một phần của quá trình đô thị hóa.

Nam: Đúng vậy. Ngoài ra còn có các công viên công cộng mới và mọi người có thể tận hưởng nhiều hoạt động giải trí hơn. Ngoài trung tâm mua sắm lớn, ở mọi ngóc ngách đều có cửa hàng tiện lợi. Và hãy nhìn những chiếc xe buýt điện mới của chúng ta! Cậu có muốn đi một chuyến không?

Mark: Chắc chắn rồi, Nam. Wow! Xe buýt rất yên tĩnh và thoải mái! Đây là lần đầu tiên tớ đi xe buýt điện. Việc đi lại có lẽ ngày càng trở nên thuận tiện hơn đối với người dân địa phương.

Nam: Không hẳn. Khu vực càng đông đúc thì tình trạng ùn tắc giao thông càng trầm trọng, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Chi phí sinh hoạt cũng đang tăng lên. Đây là những thay đổi mà tớ không thích.

Mark: Đúng vậy, Nam. Tớ đoán đô thị hóa cũng có thể gây ra vấn đề.

Bài 2

Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại đoạn hội thoại.Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. The last time Mark visited Nam's place was three years ago.

   

2. There used to be a park opposite Nam's house.

   

3. There aren't any new leisure or shopping facilities in Nam's neighbourhood.

   

4. Traffic jams and rising cost of living are the two problems that Nam mentioned.

   

Gợi ý đáp án

1. T

2. F

3. F

4. T

Bài 3

Match the words to make phrases mentioned in 1.

(Nối các từ để tạo thành cụm từ được đề cập ở bài 1.)

1. urban

2. leisure

3. local

4. rush

a. residents

b. hour

c. areas

d. activities

Gợi ý đáp án

1 - c. urban areas: khu vực thành thị

2 - d. leisure activities: hoạt động giải trí

3 - a. local residents: cư dân địa phương

4 - b. rush hour: giờ cao điểm

Bài 4

Complete the sentences using phrases from 1.

(Hoàn thành câu sử dụng các cụm từ trong bài 1.)

1. They ________ several high-rise buildings opposite Nam's house.

2. The city where Nam lives is getting ________.

3. ________ Mark has been on an electric bus.

4. ________ crowded the area becomes, ________ traffic jams get.

Gợi ý đáp án 

1. They have built several high-rise buildings opposite Nam's house.

(Họ đã xây dựng một số tòa nhà cao tầng đối diện nhà Nam.)

2. The city where Nam lives is getting bigger and bigger.

(Thành phố nơi Nam sống ngày càng lớn hơn.)

3. It's the first time Mark has been on an electric bus.

(Đây là lần đầu tiên Mark đi xe buýt điện.)

4. The more crowded the area becomes, the worse traffic jams get.

(Khu vực càng đông đúc thì tình trạng ùn tắc càng trầm trọng.)

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo