Tiếng Anh 7 Unit 1: Skills 2 Soạn Anh 7 trang 15 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Tiếng Anh 7 Unit 1: Skills 2 cung cấp cho các em học sinh lớp 7 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 1: Hobbies SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 15.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 7 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 7. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bài 1
Look at the picture. What hobby is it? Do you think it is a good hobby? Why or why not? (Hãy nhìn vào bức tranh. Đó là sở thích gì? Bạn nghĩ đó có phải là một sở thích tốt không? Tại sao hoặc tại sao không?)
Gợi ý trả lời:
In the picture, I can see two girls. They build a dollhouse. In my opinion, their hobby is building dollhouses. I think It’s a good hobby. Because it develops your creativity. It also makes you more patient.
(Trong ảnh, tôi có thể thấy hai cô gái. Họ xây một ngôi nhà búp bê. Theo tôi, sở thích của họ là xây nhà búp bê. Tôi nghĩ đó là một sở thích tốt. Vì nó phát triển khả năng sáng tạo của bạn. Nó cũng làm cho bạn kiên nhẫn hơn.)
Bài 2
Listen to an interview about Trang’s hobby. Fill in each blank in the mind map with ONE word or number. (Nghe cuộc phỏng vấn về sở thích của Trang. Điền vào mỗi chỗ trống trong sơ đồ tư duy bằng MỘT từ hoặc số.)
Trang’s hobby
1. Her hobby is: building ________
2. She started her hobby: ________ years ago
3. She shares her hobby with: her _________
4. To do her hobby Trang needs:
a) cardboard and glue to build the ________ and furniture
b) _______ to make some dolls
5. Benefits: She becomes more patient and __________
Bài nghe:
Lan: Today we'll talk about hobbies. I know that your hobby is building dollhouses. It's quite unusual, isn't it?
Trang: Not really. A lot of girls like it.
Lan: When did you start doing this?
Trang: Three years ago. I read an article about building dollhouses. I loved the idea right away.
Lan: Do any of your friends or relatives build dollhouses too?
Trang: Yes, my cousin Mi loves building them too.
Lan: Is it hard to build a dollhouse?
Trang: No, it isn't. I use cardboard and glue to build the house and make the furniture. Then I make the dolls from cloth. Finally, I decorate the house.
Lan: What are the benefits of the hobby?
Trang: Well, I'm more patient and creative now.
Hướng dẫn dịch:
Lan: Hôm nay chúng ta sẽ nói về sở thích. Mình biết rằng sở thích của bạn là xây dựng những ngôi nhà búp bê. Nó khá đặc biệt, phải không?
Trang: Không hẳn. Rất nhiều bạn nữ thích nó.
Lan: Bạn bắt đầu việc này khi nào?
Trang: Ba năm trước. Mình đọc một bài báo về xây nhà búp bê. Mình yêu thích ý tưởng này ngay lập tức.
Lan: Có bạn bè hoặc người thân nào của bạn cũng xây nhà búp bê không?
Trang: Vâng, em họ Mi của mình cũng thích xây chúng.
Lan: Xây nhà búp bê có khó không?
Trang: Không, không khó. Mình sử dụng bìa cứng và keo để xây nhà và làm đồ nội thất. Sau đó, mình làm những con búp bê từ vải. Cuối cùng, mình trang trí nhà.
Lan: Sở thích này có ích lợi gì?
Trang: À, bây giờ mình kiên nhẫn và sáng tạo hơn.
Gợi ý trả lời:
1. dollhouses | 2. three/ 3 | 3. cousin |
4. a) house | 4. b) cloth | 5. creative |
Trang’s hobby (Sở thích của Trang)
1. Her hobby is: building dollhouses
(Sở thích của cô ấy là: xây nhà búp bê)
2. She started her hobby: three/ 3 years ago
(Cô ấy bắt đầu sở thích của mình: 3 năm trước)
3. She shares her hobby with: her cousin
(Cô ấy chia sẻ sở thích của mình với: chị/ em họ của cô ấy)
4. To do her hobby Trang needs:
(Để thực hiện sở thích của mình Trang cần)
a) cardboard and glue to build the house and furniture
(bìa cứng và keo để xây nhà và đồ nội thất)
b) cloth to make some dolls
(vải để làm một số búp bê)
5. Benefits: She becomes more patient and creative
(Lợi ích: Cô ấy trở nên kiên nhẫn và sáng tạo hơn)
Bài 3
What is your hobby? Fill in the blanks below. (Sở thích của bạn là gì? Điền vào chỗ trống phía dưới.)
Gợi ý trả lời:
1. My hobby: gardening
(Sở thích của tôi: làm vườn)
2. Started: 3 years ago
(Bắt đầu vào: 3 năm trước)
3. I share my hobby with: my family
(Tôi chia sẻ sở thích với: gia đình của tôi)
4. To do my hobby I need: plants, gloves, pots, soil,...
(Để thực hiện sở thích, tôi cần: cây cỏ, găng tay, chậu cây, đất,...)
5. Benefits: learn about insects and bugs, protect our environment, be more patient and responsible,...
(Lợi ích: tìm hiểu về côn trùng và bọ, bảo vệ môi trường của chúng ta, kiên nhẫn và có trách nhiệm hơn,...)
Bài 4
Now write a paragraph of about 70 words about your hobby. Use the notes in 3. Start your paragraph as shown below. (Bây giờ hãy viết một đoạn văn khoảng 70 từ về sở thích của bạn. Sử dụng các ghi chú trong 3. Bắt đầu đoạn văn của bạn như dưới đây.)
My hobby is _____________________
_______________________________
Gợi ý trả lời:
Mẫu 1:
My hobby is gardening. I started my hobby 3 years ago. I really like it because I can do it with my family. My family can join in and do something together. We usually spend 1 hour on Sunday morning in our garden. I need some plants, gloves, pots and soil to do my hobby. Gardening has many benefits. It helps me become more patient and responsible. I also learn about insects and bugs. Gardening can help us to protect our environment.
Hướng dẫn dịch:
Sở thích của tôi là làm vườn. Tôi bắt đầu sở thích của mình cách đây 3 năm. Tôi thực sự thích nó vì tôi có thể làm điều đó với gia đình của mình. Gia đình tôi có thể tham gia và làm điều gì đó cùng nhau. Chúng tôi thường dành 1 tiếng vào sáng Chủ nhật trong khu vườn của chúng tôi. Tôi cần một số cây, găng tay, chậu và đất để làm sở thích của tôi. Làm vườn có rất nhiều lợi ích. Nó giúp tôi trở nên kiên nhẫn và có trách nhiệm hơn. Tôi cũng học về côn trùng và bọ. Làm vườn có thể giúp chúng ta bảo vệ môi trường của chúng ta.
Mẫu 2:
My hobby is collecting stamps. I started it three years ago. I shared it with my friends and family. With this hobby, I need a lot of stamps. It makes me more patient and reduce stress.
Hướng dẫn dịch:
Sở thích của tớ là sưu tầm tem. Tớ bắt đầu sở thích này từ ba năm trước. Tớ chia sẻ sở thích của mình với gia định. Với sở thích này, tớ cần chuẩn bị rất nhiều tem. Nó khiến tớ trên nên kiên nhẫn và giảm stress.
Mẫu 3:
My hobby is swimming. It is also my favorite sport since I was little. Swimming has four main strokes, which are crawl stroke, breast stroke, back crawl stroke, and butterfly stroke. My favorite swimming style is breast stroke. I go to the swimming pool three of four times a week. Because I wan to achieve good results, I practice a lot. Swimming also bring lots of advantages for human’s health. It helps me keep fit. With swimming, I can burn 25% of my body’s fat. Besides that, with swimming I can free from asthma. Swimming also keeps you safe in the water. Swimming is interesting and pleasant, it is a good choice for a hobby.
Hướng dẫn dịch:
Sở thích của tôi là bơi lội. Đó cũng là môn thể thao yêu thích của tôi từ khi còn nhỏ. Bơi có bốn kiểu chính, đó là bơi sải, bơi ngửa, bơi ếch và bơi bướm.Kiểu bơi yêu thích của tôi là bơi ngửa. Tôi đi đến bể bơi ba bốn lần một tuần. Bởi vì tôi muốn đạt được kết quả tốt nên tôi luyện tập rất nhiều. Bơi lội cũng mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Nó giúp tôi giữ dáng. Với bơi lội, tôi có thể đốt cháy 25% lượng mỡ cơ thể của mình. Bên cạnh đó, với bơi lội tôi có thể thoát khỏi bệnh hen suyễn. Bơi cũng giữ cho bạn an toàn khi dưới nước. Bơi lội rất thú vị, nó là một lựa chọn tốt cho một sở thích.