Toán lớp 5: Luyện tập trang 172 Giải Toán lớp 5 trang 172

Giải Toán lớp 5: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 172. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5 của mình thật thành thạo.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập trang 172 của Chương 5: Ôn tập Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập

Giải bài tập Toán 5 trang 172

Bài 1

Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng \frac{3}{4} chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó, giá tiền mỗi viên gạch là 20 000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Đáp án

Chiều rộng nền nhà là:

8\times\frac{3}{4}=\ 6\ \left(m\right)

Nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng = 6m; chiều dài = 8m nên:

Diện tích nền nhà là:

chiều dài x chiều rộng = 8 x 6 = 48 (m2)

48m2 = 4800dm2.

Viên gạch hình vuông có cạnh = 4dm nên

Diện tích một viên gạch là:

4 x 4 =16 (dm2)

Diện tích nền nhà gấp diện tích viên gạch số lần là:

4800 : 16 = 300 (lần)

Số viên gạch cần lát là: 300 viên gạch

Mỗi viên gạch có giá = 20000 đồng.

Số tiền lát cả nền nhà là:

20000 x 300 = 6000000(đồng)

Đáp số: 6000000 đồng.

Bài 2

Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.

a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.

Đáp án

a) Mảnh đất có cho vi bằng 96m. Áp dụng công thức: Phình vuông = a x 4 nên a = P : 4

Cạnh mảnh đất hình vuông là:

96 : 4 = 24 (m)

Shình vuông = a x a

Diện tích mảnh đất hình vuông là:

24 x 24 = 576 (m2)

576m2 cũng là diện tích của thửa ruộng hình thang.

Shình thang= nửa tổng 2 đáy x chiều cao, nên chiều cao = S : nửa tổng 2 đáy

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 576 : 36 = 16 (m)

b) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là: 36 x 2 = 72 (m)

Ta có sơ đồ

Sơ đồ

Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là:

(72 – 10) : 2 = 31 (m)

Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

72 – 31 = 41 (m)

Đáp số: a) 16m ; b) 41m, 31m.

Bài 3

Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình dưới đây:

Bài 3

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

b) Tính diện tích hình thang EBCD.

c) Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.

Đáp án

a) Hình chữ nhật có chiều dài là 84cm, chiều rộng là 28 cm. Áp dụng công thức:

Pchữ nhật = (a + b) x 2

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(84 + 28) x 2 = 224 (cm)

b) Hình thang có đáy bé là 28cm, đáy lớn là 84 cm. Áp dụng công thức:

Shình thang= (đáy bé + đáy lớn) : 2 x h

Diện tích hình thang EBCD là:

\dfrac{(28 + 84)}{2} × 28 = 1568\;(cm2)

c) Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)

Diện tích hình tam giác EBM là:

\dfrac{28 \times 14}{2} = 196\;(cm2)

Diện tích tam giác DMC là:

\dfrac{84 \times 14}{2} = 588\;(cm2)

Diện tích hình tam giác EDM là: Shình thang– (SEBM + SDMC) = 1568 – (196 + 588) = 784 (cm2)

Đáp số: a) 224cm; b) 1568cm2; c) 784cm2

Chia sẻ bởi: 👨 Hồng Linh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 09
  • Lượt xem: 495
  • Dung lượng: 126,2 KB
Liên kết tải về
Tìm thêm: Toán lớp 5
Sắp xếp theo