Soạn bài Bạn có biết? trang 117 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2 - Tuần 32
Soạn bài Bạn có biết giúp các em học sinh lớp 2 nhanh chóng trả lời các câu hỏi khởi động, khám phá và luyện tập, vận dụng của Bài 2 chủ đề Bài ca trái đất SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo trang 117, 118, 119, 120, 121.
Qua đó, giúp các em phân biệt eo/oe, tr/ch, an/ang, mở rộng vốn từ Trái đất, nói và đáp lời không đồng ý, lời đề nghị, viết về tình cảm với một sự việc. Đồng thời, giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí nội dung trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn bài Bạn có biết? Chân trời sáng tạo
Soạn bài phần Khởi động - Bài 2: Bạn có biết?
Chia sẻ với bạn điều thú vị về một loài vật mà em biết.
Gợi ý trả lời:
Chia sẻ với bạn điều thú vị về một loài vật mà em biết: Đó là con vẹt. Con vẹt có thể bắt chước tiếng người và có khả năng lặp lại từ đó nếu như được dạy thường xuyên.
Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 2: Bạn có biết?
Câu 1
1. Chi tiết nào cho thấy chim ruồi rất nhỏ.
2. Vì sao loài cá bơi nhanh nhất có tên là cá buồm?
3. Nhờ đâu mà báo săn có thể chạy nhanh?
4. Em thích con vật nào? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
1. Chi tiết cho thấy chim ruồi rất nhỏ là: chim ruồi chỉ lớn bằng hạt lạc.
2. Loài cá bơi nhanh nhất có tên là cá buồm vì nó có cái vây xòe ra như một chiếc buồm.
3. Nhờ cơ thể thon gọn, mảnh mai và cao nhỏng mà báo săn có thể chạy nhanh.
4. Em thích con báo nhất. Vì con báo chạy rất nhanh.
Câu 2
a. Nghe - viết: Cây nhút nhát (từ Các cây cỏ xuýt xoa đến hết).
b. Chọn từ ngữ đúng chính tả: khóe mắt, khéo tay, vàng chóe, vàng heo.
c. Chọn từ ngữ hoặc vần thích hợp với mỗi 🌸:
- Chữ ch hoặc chữ tr.
Những 🌸ưa đồng đầy nắng,
🌸âu nằm nhai bóng dâm
Tre bần thần nhớ gió
🌸ợt về đầy tiếng 🌸im.
Theo Nguyễn Công Dương
- Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh nếu cần.
Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu r🌸
Lá tre như thuyền n🌸
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đêm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm l🌸
Theo Thảo Nguyên
Gợi ý trả lời:
a. Nghe - viết: Cây nhút nhát (từ Các cây cỏ xuýt xoa đến hết).
Cây nhút nhát
Các cây cỏ xuýt xoa: hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế.
b. Từ ngữ đúng chính tả: khóe mắt, khéo tay, vàng chóe.
c. Ta điền như sau:
- Chữ ch hoặc tr.
Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng dâm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.
- Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh nếu cần.
Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu ran
Lá tre như thuyền nan
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đêm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm làng.
Câu 3
Xếp các từ sau vào 3 nhóm:
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
c. Chỉ đặc điểm
M: đàn cá
M: chạy nhảy
M: nhỏ bé
Gợi ý trả lời:
a. Chỉ sự vật: hải âu, thuyền buồm, ngọn núi.
b. Chỉ hoạt động: đưa đẩy, chao liệng, bơi lội
c. Chỉ đặc điểm: nho nhỏ, trắng nõn, xanh biếc, to lớn.
Câu 4
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Sắp xếp các từ sau thành câu theo những cách khác nhau: đàn, trên, rập rờn, mặt biển, hải âu, chao liệng.
b. Viết các câu em sắp xếp được.
Gợi ý trả lời:
Sắp xếp các từ thành câu theo những cách khác nhau:
a. Đàn hải âu rập rờn, chao liệng trên mặt biển.
b. Trên mặt biển, đàn hải âu rập rờn, chao liệng.
Câu 5
Nói và nghe
a. Đóng vai, nói và đáp lời không đồng ý trong trường hợp sau:
b. Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị phù hợp với tình huống trong tranh.
Gợi ý trả lời:
a. Nói và đáp như sau:
- Các cậu ơi, chúng mình sẽ mua bóng bay để thả Trong ngày Trái Đất nhé.
- Không được. Bóng bay lên trời gây nguy hiểm cho máy bay và rất ô nhiễm môi trường.
b. Nói và đáp lời đề nghị như sau:
- Bạn ơi, bạn không được vứt rác bừa bãi nhé. Bạn nên phân loại và vứt rác đúng nơi quy định.
- Mình xin lỗi. Mình sẽ nhặt và vứt đúng vào thùng rác.
Câu 6
Nói, viết về tình cảm với một sự việc
a. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hôm nay, cả lớp em sôi nổi hẳn lên khi được thầy giáo hướng dẫn làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa. Các ban nữ hào hứng trang trí những chiếc chậu hoa cắt từ vỏ chai nước. Các bạn nam say sưa với mô hình xe ô tô. Có bạn khéo tay còn tạo hình con chim cánh cụt, con lợn tiết kiệm. Ai cũng thấy vui vì việc làm của mình giúp hạn chế rác thải, góp phẩn bảo vệ môi trường.
- Các bạn làm được những sản phẩm gì từ vỏ chai nhựa?
- Từ ngữ nào thể hiện cảm xúc của các bạn khi được làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa?
b. Viết 4 - 5 câu về một giờ học mà em thích dựa vào gợi ý:
- Em thích giờ học nào?
- Em và các bạn được làm gì trong giờ học?
- Sau giờ học, em cảm thấy như thế nào?
Gợi ý trả lời:
a. Trả lời câu hỏi như sau:
- Các bạn làm được những sản phẩm từ vỏ chai nhựa như chậu hoa, mô hình xe ô tô, chim cánh cụt, con lợn.
- Từ ngữ thể hiện cảm xúc của các bạn khi được làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa là: sôi nổi, vui
b. Mẫu 1: Em thích giờ học tiếng việt nhất. Em và các bạn được cô giảng bài, thỉnh thoảng chúng em còn được học ngoài giờ với lớp học thực tế rất vui nhộn. Sau mỗi giờ học, em thấy mình hiểu biết hơn về thế giới xung quanh và rất vui vẻ.
Mẫu 2: Em rất thích giờ học môn Tiếng Việt. Trong giờ học Tiếng Việt, cô dạy chúng em đọc, viết và kể những câu chuyện rất hấp dẫn. Em cảm thấy rất vui sau mỗi giờ học Tiếng Việt.
Soạn bài phần Vận dụng - Bài 2: Bạn có biết?
1. Đọc một truyện về thiên nhiên
a. Chia sẻ về chuyện đã đọc
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em chia sẻ.
Gợi ý trả lời:
a. Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký
b. Viết vào phiếu đọc sách:
- Tên truyện: Dế Mèn phiêu lưu ký
- Tác giả: Tô Hoài
- Nhân vật: Dế Mèn, Dế Trũi, Nhà Trò,…
- Việc làm: Dế Mèn cùng Dễ Trũi đi phiêu lưu khắp nơi…
2. Chơi trò chơi Đố vui về các loài chim:
Chim gì liệng tựa thoi đưa,
Báo mùa xuân đẹp, say sưa giữa trời?
(Là chim gì?)
Là chim mà chẳng biết bay,
Giỏi săn bắt cá, lội hay, bơi tài.
(Là chim gì?)
Gợi ý trả lời:
Giải đố như sau:
- Là chim én
- Là chim bói cá