Thông tư 232/2016/TT-BTC Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số vạch

Thông tư 232/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch bao gồm: Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch; Phí duy trì sử dụng mã số mã vạch của các loại mã doanh nghiệp, mã địa điểm toàn cầu GLN, mã EAN-8; Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài.

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, duy trì sử dụng mã số mã vạch, đề nghị xác nhận sử dụng mã số mã vạch nước ngoài; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp mã số mã vạch và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp phí cấp mã số mã vạch.

Mức thu phí cấp mã số mã vạch

1. Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch

STTPhân loại phíMức thu (đồng/mã)
1Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng)1.000.000
2Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN)300.000
3Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)300.000


2. Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài

STTPhân loại phíMức thu
1Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm500.000 đồng/hồ sơ
2Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm10.000 đồng/mã


3. Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)

STTPhân loại phíMức thu
(đồng/năm)
1Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
1.1Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm)500.000
1.2Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm)800.000
1.3Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm)1.500.000
1.4Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm)2.000.000
2Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN)200.000
3Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)200.000


Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30 tháng 6 nộp 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.

Khi nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Khi nộp hồ sơ xin xác nhận sử dụng mã nước ngoài, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí duy trì sử dụng mã số mã vạch cho năm đầu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều này (năm được cấp mã số mã vạch); các năm tiếp theo, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm.

Thông tư 232/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

Chia sẻ bởi: 👨 Nguyễn Thu Ngân
Mời bạn đánh giá!
Liên kết tải về

Link Truy cập chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨