Sổ tổng hợp thu ngân sách xã Mẫu S06a-X theo Thông tư 70/2019/TT-BTC
Mẫu S06a-X: Sổ tổng hợp thu ngân sách xã là biểu mẫu được lập ra để tổng hợp các số liệu từ sổ thu ngân sách xã thành các chỉ tiêu báo cáo tổng hợp thu ngân sách, làm căn cứ để lên Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã hàng tháng và báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã.
Đây là mẫu biểu mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 70/2019/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 03/10/2019. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
HUYỆN:………………. | Mẫu số: S06a-X |
SỔ TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH XÃ
Năm:……………
STT | Tên chỉ tiêu thu (Tên đơn vị) | Thu ngân sách xã hạch toán vào NSNN | ||||||||||
Chương | Mã nội dung kinh tế | Tháng 1 | Tháng 2 | ……. | Tháng 12 | Tháng chỉnh lý | ||||||
Trong tháng | Lũy kế | ... | ... | Trong tháng | Lũy kế | Trong tháng | Lũy kế | |||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng thu NSX | ||||||||||||
- Sổ này có …. trang, được đánh số từ 01 đến trang…..... - Ngày mở sổ:………………………………. |
|
| Ngày.... tháng …… năm .... |
Hướng dẫn lập Mẫu số S06a-X
1. Mục đích
Sổ này dùng để tổng hợp các số liệu từ sổ thu ngân sách xã thành các chỉ tiêu báo cáo tổng hợp thu ngân sách, làm căn cứ để lên Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã hàng tháng và báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế và báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNS Nhà nước.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ để ghi sổ tổng hợp thu ngân sách xã là số liệu ở 2 dòng khóa sổ (cộng phát sinh tháng và dòng cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm của từng mục thu, phần thu xã được hưởng) trên sổ thu ngân sách xã.
- Sổ được tổng hợp thành 2 phần:
+ Thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế (theo chỉ tiêu báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã);
+ Thu ngân sách xã theo MLNS nhà nước;
- Mỗi phần thu được tổng hợp riêng 1 phần sổ
- Mỗi chỉ tiêu báo cáo thu ngân sách được ghi trên một số dòng của trang sổ, chỉ tiêu nào sử dụng ít dòng thì có thể 2, 3 chỉ tiêu báo cáo tổng hợp trên cùng 1 trang sổ, nhưng giữa các chỉ tiêu phải cách nhau một số dòng.
- Cột A: Ghi số thứ tự chỉ tiêu báo cáo hoặc tên chương thu ngân sách xã;
- Cột B: Ghi nội dung thu theo chỉ tiêu trên báo cáo tổng hợp thu hoặc tên các ban, ngành thực hiện thu ngân sách (theo chương)
- Cột C, D: Ghi chương, mã nội dung kinh tế của mục thu.
- Cột 1: Ghi số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn xã của mục này và số thu ngân sách xã được hưởng trong tháng 1;
- Từ cột 2, 3 trở đi: Ghi tổng số thu ngân sách xã được hưởng từ tháng 2 trở đi tới hết tháng chỉnh lý quyết toán với 2 nội dung thu ngân sách trong tháng và thu ngân sách lũy kế từ đầu năm;
Dòng tổng cộng của chương, mã nội dung kinh tế trong từng chỉ tiêu là số liệu để lập báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã hàng tháng và báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế và báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNS.
2.1. Tổng hợp chỉ tiêu thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế;
Đối với mã chương căn cứ hướng dẫn của Sở Tài chính tỉnh, thành phố các xã ghi mã số chương vào cột chương. Còn loại, khoản, mục, tiểu mục của các chỉ tiêu tổng hợp như sau: (Các chỉ tiêu này mang tính chất hướng dẫn, tùy theo nội dung kinh tế phát sinh của từng xã mà căn cứ vào MLNSNN để lên từng chỉ tiêu thu chi cụ thể)
Đơn vị tính:………..
C | M | TM | Chỉ tiêu báo cáo | Số tiền |
Tổng thu | ||||
I - Các khoản thu xã hưởng 100% | ||||
1. Phí, lệ phí: | ||||
2.Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản | ||||
3. Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp | ||||
4. Thu phạt, tịch thu khác theo quy định | ||||
5. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định | ||||
6. Đóng góp của nhân dân theo quy định | ||||
7. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân | ||||
8. Thu khác | ||||
II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % | ||||
1. Các khoản thu phân chia | ||||
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | ||||
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình | ||||
- Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh | ||||
- Lệ phí trước bạ nhà đất | ||||
2. Các khoản thu phân chia khác do cấp tỉnh quy định | ||||
- | ||||
- | ||||
III. Thu viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã (nếu có) | ||||
IV. Thu chuyển nguồn | ||||
V. Thu kết dư ngân sách năm trước | ||||
VI. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | ||||
- Bổ sung cân đối ngân sách | ||||
- Bổ sung có mục tiêu | ||||
2.2. Tổng hợp số thu ngân sách xã theo MLNS nhà nước:
- Tổng hợp thu ngân sách xã theo MLNS: Chỉ tổng hợp số thu ngân sách xã phần xã được hưởng. Tổng hợp theo từng chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của MLNS nhà nước.
- Cách sử dụng những số liệu ở phần tổng hợp thu ngân sách xã theo MLNS: Căn cứ vào số liệu tổng hợp thu ngân sách ở cột lũy kế từ đầu năm của tháng chỉnh lý để lập Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNS.