Quyết định 1919/QĐ-TCHQ Quy trình giảm thuế hàng hóa XNK khi làm thủ tục hải quan

Từ ngày 13/07/2018, Quyết định 1919/QĐ-TCHQ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành chính thức có hiệu lực. Quyết định quy định quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo đó, về việc xử lý tiền thuế nộp thừa, Quyết định này quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn hợp lệ của người nộp thuế đề nghị hoàn tiền thuế nộp thừa. Trường hợp không đủ điều kiện hoàn tiền thuế, cơ quan hải quan phải thông báo cho người nộp thuế.

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1919/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH 1919/QĐ-TCHQ

BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ, XỬ LÝ TIỀN THUẾ NỘP THỪA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi; bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/117 2012;

Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý số tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các Biểu mẫu kèm theo.

Hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ an ninh, quốc phòng; hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế thực hiện theo quy trình hướng dẫn riêng của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1780/QĐ-TCHQ ngày 17/6/2016 về việc ban hành Quy trình hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; phần X Quy trình miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. Trường hợp phát sinh vướng mắc, các đơn vị báo cáo để Tổng cục Hải quan xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để chỉ đạo);
- Vụ PC, Vụ CST-Bộ TC (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, TXNK (14b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

QUY TRÌNH

MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ, XỬ LÝ TIỀN THUẾ NỘP THỪA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1919/QĐ-TCHQ ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý số tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các Biểu mẫu kèm theo.

Hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế thực hiện theo quy trình hướng dẫn riêng của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng quy trình là cơ quan hải quan, công chức hải quan có liên quan đến việc thực hiện thủ tục miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế và xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Chương II

QUY TRÌNH MIỄN THUẾ

Mục A. TIẾP NHẬN DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ

Điều 3. Tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế

a) Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, hệ thống tự động tiếp nhận, cấp số Danh mục miễn thuế và gửi cho chủ dự án.

Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố hoặc trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, dây chuyền không trừ lùi được tại thời điểm nhập khẩu, cơ quan hải quan tiếp nhận 02 bản chính Danh mục miễn thuế và 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi.

b) Bộ phận văn thư (bộ phận tiếp nhận) của đơn vị thực hiện tiếp nhận hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế ghi rõ thời gian tiếp nhận, ký, đóng dấu. Sau đó, thực hiện đăng ký văn bản đến, vào sổ theo dõi theo quy định và báo cáo Lãnh đạo đơn vị để chuyển hồ sơ đến bộ phận làm thủ tục tiếp nhận Danh mục miễn thuế.

c) Lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo bộ phận trực tiếp phân công công chức xử lý hồ sơ ngay trong ngày tiếp nhận từ bộ phận văn thư của đơn vị.

Điều 4. Kiểm tra hồ sơ

Công chức được phân công xử lý thực hiện việc kiểm tra hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế và xử lý như sau:

1. Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:

Công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a) Kiểm tra tính đầy đủ của các loại giấy tờ thuộc hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế;

b) Kiểm tra tính hợp lệ: Bản chính, bản chụp, sự thống nhất của các loại giấy tờ.

2. Kiểm tra nội dung hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế và đối chiếu với quy định của pháp luật có liên quan:

a) Thông tin về doanh nghiệp: Tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp; ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh;

b) Thông tin về dự án: Tên dự án; mục tiêu, quy mô, công suất của dự án; lĩnh vực, địa bàn thực hiện dự án đầu tư; thời hạn giải ngân của dự án, số lượng lao động của dự án (nếu có); luận chứng kinh tế kỹ thuật, tài liệu kỹ thuật của dự án;

c) Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế: Tên hàng, quy cách phẩm chất, chủng loại, số lượng, đơn vị tính, trị giá/trị giá dự kiến;

d) Tài liệu có liên quan: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chủ trương đầu tư (đối với dự án không cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư); Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương (đối với dự án không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh; Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án; Hợp đồng cho thuê tài chính; Hợp đồng trúng thầu, giấy báo trúng thầu; Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa miễn thuế; và các tài liệu khác có liên quan (nếu có);

e) Các căn cứ pháp lý: Chính sách ưu đãi đầu tư; chính sách thuế; Danh mục quản lý của các cơ quan chuyên ngành; Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được; các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, các Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan (nếu có);

g) Dữ liệu điện tử trên các Hệ thống của cơ quan hải quan, các tài liệu, dữ liệu khác có liên quan do cơ quan hải quan thu thập được (nếu có);

Lưu ý khi kiểm tra:

- Hàng hóa tại Danh mục miễn thuế phải đảm bảo phù hợp với chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách ưu đãi thuế;

- Hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phải đảm bảo phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế;

- Hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phải đảm bảo phù hợp với luận chứng kinh tế kỹ thuật, các tài liệu kỹ thuật của dự án, các chứng từ tài liệu khác có liên quan (nếu có);

3. Kết quả kiểm tra xác định đủ điều kiện thông báo Danh mục miễn thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện các bước theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Quy trình này.

Trường hợp không đủ điều kiện thông báo Danh mục miễn thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện các bước theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 5 Quy trình này.

Điều 5. Xử lý hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế

1. Danh mục miễn thuế điện tử

a) Trường hợp đủ điều kiện thông báo Danh mục miễn thuế:

a.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình về việc đủ điều kiện thông báo Danh mục miễn thuế theo mẫu số 02/TT/TXNK ban hành kèm theo Quy trình này kèm hồ sơ báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

a.2) Cấp mã số quản lý chung theo cấu trúc: Mã đơn vị đăng ký Danh mục miễn thuế/Năm đăng ký/số thứ tự đối với trường hợp đăng ký trên VNACCS (Ví dụ: 34CC-2015-0001).

Mã số quản lý chung là mã số được cấp theo từng dự án miễn thuế. Một dự án miễn thuế có thể có nhiều danh mục miễn thuế điện tử. Việc cấp mã số quản lý chung được theo dõi bằng sổ ngoài Hệ thống và cập nhật vào tiêu chí “Mã số quản lý chung” khi thực hiện phê duyệt Danh mục miễn thuế điện tử trên Hệ thống.

a.3) Nhập thông tin kết quả xử lý vào Hệ thống và chấp nhận thông báo Danh mục miễn thuế thông qua nghiệp vụ CTL (mã A) và phản hồi thông tin cho chủ dự án thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

b) Trường hợp không đủ điều kiện thông báo Danh mục miễn thuế:

b.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình về việc không đủ điều kiện thông báo Danh mục miễn thuế theo mẫu số 02/TT/TXNK ban hành kèm theo Quy trình này kèm hồ sơ báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

b.2) Nhập thông tin kết quả xử lý vào Hệ thống và thông báo kết quả cho chủ dự án qua nghiệp vụ CTL, cụ thể như sau:

b.2.1) Không chấp nhận thông báo Danh mục miễn thuế: CTL (mã N) và phản hồi thông tin cho chủ dự án thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Công chức xử lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế của chủ dự án đến bộ phận văn thư để gửi trả cho chủ dự án.

b.2.2) Bổ sung hồ sơ còn thiếu, giải trình làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế (nhập đầy đủ chỉ dẫn bổ sung, giải trình): CTL (mã I) và phản hồi thông tin cho chủ dự án thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Sau khi chủ dự án bổ sung, giải trình hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện tuần tự các công việc theo hướng dẫn tại Điều 4, Điều 5 Quy trình này.

Trường hợp chủ dự án giải trình trực tiếp với cơ quan hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập biên bản làm việc theo mẫu số 18/BBLV/TXNK được quy định tại Phụ lục III Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

2. Danh mục miễn thuế bản giấy:

a) Trường hợp đủ điều kiện thông báo Danh mục miễn thuế:

a.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình về việc đủ điều kiện thông báo Danh mục miễn thuế theo mẫu số 02/TT/TXNK ban hành kèm theo Quy trình này kèm 02 bản chính Danh mục miễn thuế, 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi và hồ sơ báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

Sau khi lãnh đạo đơn vị ký xác nhận vào 02 bản chính Danh mục miễn thuế, 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi, công chức vào sổ theo dõi Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi và chuyển bộ phận văn thư để đóng dấu, phát hành; gửi trả cho chủ dự án 01 bản chính Danh mục miễn thuế, 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi; lưu 01 bản chính Danh mục miễn thuế.

a.2) Trường hợp tại thời điểm thông báo Danh mục miễn thuế chưa có đủ cơ sở xác định hàng hóa đáp ứng điều kiện miễn thuế (VD: Điều kiện tạo tài sản cố định; cơ sở xác định là linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; điều kiện vật tư trong nước chưa sản xuất được) công chức xử lý hồ sơ thực hiện:

a.2.1) Báo cáo lãnh đạo đơn vị về các nội dung cần kiểm tra làm rõ khi nhập khẩu hàng hóa hoặc cần thực hiện kiểm tra sau thông quan tại Tờ trình theo mẫu số 02/TT/TXNK ban hành kèm theo Quy trình này;

a.2.2) Ghi chú rõ các nội dung cần kiểm tra, đối chiếu khi nhập khẩu vào Danh mục miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi để Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu thực hiện kiểm tra, đối chiếu để xác định cụ thể.

b) Trường hợp không đủ điều kiện thông báo Danh mục miễn thuế

b.1) Trường hợp hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế chưa đầy đủ theo quy định, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình về việc yêu cầu bổ sung hồ sơ theo mẫu số 02/TT/TXNK ban hành kèm theo Quy trình này và dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ theo mẫu số 11/TBBSHS/TXNK quy định tại Phụ lục III Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư số 38/2015/TT-BTC, trong đó nêu rõ tài liệu cần bổ sung; kèm hồ sơ báo cáo lãnh đạo bộ phận trước khi trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt để phát hành, gửi cho chủ dự án.

b.2) Trường hợp hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đã đầy đủ nhưng có những thông tin chưa rõ, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình về việc yêu cầu giải trình hồ sơ theo mẫu số 02/TT/TXNK ban hành kèm theo Quy trình này và dự thảo văn bản yêu cầu giải trình hồ sơ theo mẫu số 11/TBBSHS/TXNK quy định tại Phụ lục III Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư số 38/2015/TT-BTC, kèm hồ sơ trình lãnh đạo bộ phận trước khi trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt để phát hành, gửi cho chủ dự án. Trường hợp chủ dự án giải trình trực tiếp với cơ quan hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập biên bản làm việc theo mẫu số 18/BBLV/TXNK được quy định tại Phụ lục III Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư số 38/2015/TT-BTC

b.3) Trường hợp không thuộc đối tượng miễn thuế công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình về việc thông báo không thuộc đối tượng miễn thuế theo mẫu số 02/TT/TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo cho chủ dự án về việc không thuộc đối tượng miễn thuế theo mẫu số 12/TBKTT/TXNK quy định tại Phụ lục III Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư số 38/2015/TT-BTC kèm hồ sơ báo cáo Lãnh đạo bộ phận trước khi trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển văn bản thông báo kèm toàn bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế của chủ dự án đến bộ phận văn thư để phát hành gửi cho chủ dự án.

............

Tải file tài liệu để xem trọn bộ Quyết định

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo