Quyết định 1016/QĐ-TTg Phê duyệt hơn 250.000 biên chế công chức năm 2019

Ngày 14/8/2018, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1016/QĐ-TTg về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2019.

Theo Quyết định, tổng biên chế công chức năm 2019 trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước là 258.163 biên chế (giảm gần 7000 biên chế so với năm 2018). Trong đó:

  • Biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng thành lập: 105.189 biên chế.
  • Biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, UBND cấp tỉnh, huyện: 151.906 biên chế
  • Biên chế của các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1068 biên chế.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1016/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH 1016/QĐ-TTg

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC NĂM 2019

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 03 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ với các địa phương và phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2018;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2019 của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; biên chế công chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế công chức dự phòng và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước là 259.598 biên chế. Cụ thể như sau:

1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 258.163 biên chế, trong đó:

a) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 105.189 biên chế.

b) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 151.906 biên chế.

c) Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.

2. Biên chế công chức dự phòng: 749 biên chế.

3. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:

1. Giao biên chế công chức đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong số biên chế công chức quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.

2. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này.

3. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sử dụng biên chế công chức dự phòng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Các Bộ, ngành và địa phương thực hiện điều chuyển, sắp xếp trong tổng biên chế được giao tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định này khi thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm vụ mới và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV(3).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

STTBộ, ngànhBiên chế năm 2019
1Bộ Ngoại giao1.212
2Bộ Nội vụ604
3Bộ Tư pháp9.922
4Bộ Kế hoạch và Đầu tư6.320
5Bộ Tài chính69.286
6Bộ Công Thương1.213
7Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn1.938
8Bộ Giao thông vận tải1.895
9Bộ Xây dựng372
10Bộ Tài nguyên và Môi trường1.182
11Bộ Thông tin truyền thông716
12Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội710
13Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch823
14Bô Khoa học và Công nghệ666
15Bô Giáo dục và Đào tạo562
16Bộ Y tế842
17Ủy ban dân tộc243
18Ngân hàng Nhà nước Việt Nam5.373
19Thanh tra Chính phủ423
20Văn phòng Chính phủ737
21Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh21
22Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia79
23Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp50
Tổng cng105.189

PHỤ LỤC II

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

STTTỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngBiên chế năm 2019
1TP. Hà Nội8.778
2TP. Hồ Chí Minh7.884
3TP. Hải Phòng3.150
4TP. Đà Nẵng1.924
5TP. Cần Thơ1.985
6Hải Dương1.978
7Hưng Yên1.768
8Thái Bình1.960
9Nam Định2.171
10Hà Nam1.361
11Ninh Bình1.665
12Vĩnh Phúc1.681
13Bắc Ninh1.582
14Hà Giang2.280
15Cao Bằng2.222
16Lạng Sơn2.237
17Lào Cai2.434
18Điện Biên2.223
19Lai Châu1.976
20Yên Bái2.291
21Bắc Kạn1.588
22Tuyên Quang1.874
23Phú Thọ2.266
24Sơn La2.486
25Hòa Bình2.204
26Thái Nguyên2.108
27Quảng Ninh2.719
28Bắc Giang2.162
29Thanh Hóa3.998
30Nghệ An3.545
31Hà Tĩnh2.412
32Quảng Bình1.855
33Quảng Trị1.876
34Thừa Thiên Huế2.130
35Phú Yên2.013
36Quảng Nam3.368
37Quảng Ngãi2.288
38Bình Định2.355
39Khánh Hòa2.033
40Ninh Thuận1.750
41Bình Thuận2.163
42Gia Lai2.868
43Kon Tum2.031
44Đắc Nông2.024
45Lâm Đồng2.632
46Đắk Lắk3.145
47Bình Dương1.852
48Bình Phước1.928
49Tây Ninh1.909
50Đồng Nai3.280
51Bà Rịa - Vũng Tàu2.215
52Long An2.463
53Đồng Tháp2.499
54An Giang2.685
55Tiền Giang2.149
56Bến Tre1.886
57Vĩnh Long1.764
58Trà Vinh1.744
59Hậu Giang1.560
60Sóc Trăng1.983
61Kiên Giang2.669
62Cà Mau2.154
63Bạc Liêu1.723
Tổng cộng151.906
Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo

    Tài liệu tham khảo khác