Phiếu đánh giá sách giáo khoa lớp 11 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống Đánh giá SGK lớp 11 năm 2023 - 2024 theo các tiêu chí
Phiếu đánh giá sách giáo khoa lớp 11 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 - 2024 gồm 3 môn Khoa học tự nhiên, Công nghệ, Địa lí 11. Qua đó, giúp thầy cô đưa ra những nhận xét, đánh giá bộ sách giáo khoa mới theo từng tiêu chí.
Với những đánh giá SGK lớp 11 KNTT, sẽ góp phần đưa ra những ý kiến để cải thiện bộ sách trước khi đưa vào giảng dạy. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm Danh mục sách giáo khoa lớp 11. Chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Phiếu đánh giá sách giáo khoa lớp 11 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
Phiếu đánh giá sách Khoa học tự nhiên 11 Kết nối tri thức
Mẫu 1A
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG...... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …..tháng…… năm 2023 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 11
Tên sách: VẬT LÍ 11 Tổng chủ biên/Chủ biên: Vũ Văn Hùng
Bộ sách: Kết nối tri thức
Nội dung đánh giá theo tiêu chí | Kết quả đánh giá | ||
Những điểm phù hợp | Những điểm không phù hợp | ||
1. Nhóm tiêu chí 1: Phù hợp với việc học tập của học sinh | |||
Tiêu chí 1. Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, gây hứng thú với học sinh. Kênh chữ rõ ràng và có chọn lọc, kênh hình gần gũi, trực quan, có tính thẩm mỹ cao. Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các mạch chủ đề, bài học, thể hiện đầy đủ phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học, phù hợp với khả năng nhận thức và tâm lí học sinh. | SGK trình bày đẹp, kênh chữ, kênh hình rõ ràng có chọn lọc Hình ảnh minh họa các hoạt động, đẹp, rõ ràng, trực quan. | ||
Tiêu chí 2: Nội dung các bài học thúc đẩy học sinh học tập tích cực, rèn luyện các kĩ năng, kích thích tư duy tự chủ, sáng tạo, độc lập; hệ thống bài tập gắn với lý thuyết giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển năng lực, phẩm chất vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | Nội dung các bài có nhiều ví dụ thực tiễn, có đặt câu hỏi dẫn dắt kích thích được sáng tạo của HS | ||
Tiêu chí 3: Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa mang tính thẩm mĩ, vừa sức, phù hợp lứa tuổi học sinh, tiếp nối các mạch kiến thức của chương trình môn học, có những hoạt động học tập thiết thực, phong phú, sáng tạo giúp học sinh biết cách định hướng và tổ chức các hoạt động phù hợp để đạt được mục tiêu học tập. | Nội dung các bài học thiết thực với cuộc sống, gần gũi với HS | ||
Tiêu chí 4: Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học, hoạt động giáo dục hướng đến việc giáo dục các giá trị sống, phát triển khả năng nhận thức, kỹ năng tư duy, rèn khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức mới cho học sinh nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Có các hoạt động phân hóa học sinh theo năng lực, phẩm chất đảm bảo tính dân chủ trong tiếp cận các bài học, tạo cơ hội bình đẳng cho tất cả các học sinh có thể phát triển và sáng tạo. | Nhiệm vụ học tập trong mỗi bài rèn được kỹ năng phát triển tư duy HS | ||
2. Nhóm tiêu chí 2: Phù hợp, thuận tiện đối với việc đổi mới phương pháp và xây dựng kế hoạch bài dạy của giáo viên | |||
Tiêu chí 5: Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá. | Phù hợp với đổi mới PP và KTĐG | ||
Tiêu chí 6: Phù hợp với sự hình thành và phát triển, phát huy năng lực, phẩm chất của học sinh. | Phù hợp với phát triển các phẩm chất của người học. | ||
Tiêu chí 7: Kế thừa, phát huy phương pháp dạy học tích cực, các nội dung mô hình đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đã triển khai trong những năm học qua. | Sách có tính kế thừa nội dung kiến thức | ||
Tiêu chí 8: Các chủ đề, bài học trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày bằng các hoạt động đa dạng giúp giáo viên dễ dạy, dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Các chủ đề thiết kế giúp GV dễ dạy | ||
Tiêu chí 9: Cấu trúc sách, bài học rõ ràng, cụ thể, dễ phân biệt các phần bằng logo, biểu tượng của phần mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng, củng cố, đánh giá. Thể hiện rõ các mạch nội dung, giúp các cơ sở giáo dục phổ thông dễ dàng xây dựng kế hoạch giáo dục và việc bố trí thời khóa biểu trong nhà trường phù hợp với cơ sở vật chất và năng lực học sinh. Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn. | Cấu trúc SGK rõ ràng Cấu trúc từng chủ đề trình bày khoa học, ngắn gọn, giúp cho gv và học sinh dễ dạy và dễ đọc. | Nhiều nội dung còn mang tính hàn lâm | |
Tiêu chí 10: Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực của học sinh; đảm bảo mục tiêu phân hóa, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá, mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh. | SgK giúp GV thiết kế được các hoạt động phát triển năng lực, phẩm chất HS | ||
Tiêu chí 11: Đồng bộ với sách giáo khoa là hệ thống học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên, cán bộ quản lí sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu; hỗ trợ tập huấn giáo viên trực tuyến qua các video bài dạy minh họa, hình ảnh trình chiếu để giáo viên, phụ huynh, học sinh tham khảo. | |||
3. Nhóm tiêu chí 3: Ngữ liệu | |||
Tiêu chí 12: Đảm bảo tính chính xác các thông tin, số liệu, đơn giản, dễ hiểu, phù hợp đối tượng học sinh. | Ngôn ngữ khoa học, chính xác dễ hiểu | ||
Tiêu chí 13: Nội dung được sắp xếp khoa học, có sự kết nối hợp lý giữa các môn học. | Nội dung logic | ||
Tiêu chí 14: Độ khó, độ phức tạp phù hợp với trình độ học sinh, cân bằng giữa độ sâu và độ rộng của kiến thức; hệ thống bài tập có sự phân hóa rõ ràng phù hợp với quy định về kiểm tra, đánh giá học sinh, tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, phát huy được khả năng, năng lực của bản thân. | Hệ thống bài tập có từ khó đến dễ | Hơi ít bài tập | |
Tiêu chí 15: Diễn đạt mạch lạc, trong sáng và chính xác, từ ngữ quen thuộc, có giải thích các từ mới, khó hiểu. | Diễn đạt rõ ràng | ||
Tiêu chí 16: Thuận lợi trong quá trình sử dụng: đọc, tra cứu, lưu giữ…có chỉ dẫn đến các nguồn tham khảo và các hoạt động bổ sung. | SGK là nguồn tham khảo tốt. | ||
Tiêu chí 17: Các minh họa đảm bảo chính xác, khoa học, sinh động, thích hợp và giúp ích cho việc tổ chức dạy-học. | Các minh họa chính xác, khoa học. | ||
Tiêu chí 18: Cấu trúc thích hợp: Số tập, chương, phần, chủ đề. | Phù hợp | ||
Tiêu chí 19: Tạo cảm hứng, động lực học tập cho học sinh, khuyến khích học sinh quan sát, suy nghĩ, vận dụng. | Gây tò mò cho HS | ||
Tiêu chí 20: Thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tại nhà; học sinh tự tìm hiểu, tự học ở những chủ đề, bài học phù hợp. | HS khó tự học | ||
4. Nhóm tiêu chí 4: Phù hợp với điều kiện của địa phương | |||
Tiêu chí 21: Nội dung sách giáo khoa được cập nhật nội dung hiện đại đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế, đồng thời có tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng và lịch sử của địa phương. | Nội dung có tính cập nhật thời đại | ||
Tiêu chí 22: Nội dung sách giáo khoa có tính mở, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | Phù hợp với mọi HS | ||
Tiêu chí 23: Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy, kế hoạch giáo dục. | Cấu trúc tạo thuận cho nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục | ||
Tiêu chí 24: Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội cho các nhà trường, tổ, nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động tích hợp gắn với thực tế địa phương. | Chưa tạo điều kiện để gắn với hoạt động tích hợp giáo dục địa phương | ||
Tiêu chí 25: Nội dung sách giáo khoa đảm bảo triển khai khả thi, phù hợp với năng lực chung của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục tại địa phương. | Nội dung đảm bảo tính khả thi của năng lực GV | ||
Tiêu chí 26: Nội dung sách giáo khoa phù hợp với khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại các cơ sở giáo dục; giáo viên thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn địa phương. | Nội dung SGK chưa phù hợp với co sở vật chất của nhà trường. | ||
Tiêu chí 27: Sách giáo khoa có giá thành phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương, có khả năng tái sử dụng. | Có thể tái sử dụng | ||
5. Nhóm tiêu chí 5: Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa nhằm hỗ trợ, đảm bảo chất lượng dạy-học | |||
Tiêu chí 28: Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng. | Phương pháp tập huấn, đội ngũ GV chưa thật sự hiệu quả. | ||
Tiêu chí 29: Có nguồn học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích và giúp giáo viên sử dụng tốt trên môi trường mạng. | Nguồn học liệu phong phú. | ||
Tiêu chí 30: Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý. | Danh mục thiết bị dạy học kèm theo dễ mua, dễ kiếm | ||
Tiêu chí 31: Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, phông chữ,…). | Giấy đẹp và tốt | ||
Tiêu chí 32: Đảm bảo việc phân phối, phát hành sách giáo khoa theo yêu cầu và kịp thời trong các năm học. | Đảm bảo tiến độ phân phối SGK |
* Các ý kiến khác (đặc biệt là phần nội dung chưa phù hợp của sách, đề nghị ghi rõ và trích dẫn kèm theo):
- Điều chỉnh nội dung chủ đề dao động và sóng cơ sang học kỳ 2. Chủ đề điện trường và dòng điện về học kỳ 1
- Bổ sung bài tập và các vấn đề mở rộng để khắc sâu kiến thức, bổ trợ cho các chủ đề 1,2,3,4 của SGK
* Nhận xét chung: Sách KNTT có hình thức, giấy đẹp. Nội dung gắn nhiều với kiến thức thực tiễn, có tính cập nhật.
Thông tin giáo viên đánh giá sách:
Chữ ký của giáo viên
Phiếu đánh giá sách Công nghệ 11 Kết nối tri thức
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-SGDĐT ngày /01/2023 của Sở GDĐT)
SỞ GDĐT...................... TRƯỜNG THPT............ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày ….. tháng….. năm 2023 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 11
Tên sách: Công nghệ 11 Tổng chủ biên/Chủ biên: Lê Huy Hoàng
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống.
Nội dung đánh giá theo tiêu chí | Kết quả đánh giá | |
Những điểm phù hợp | Những điểm không phù hợp | |
1. Nhóm tiêu chí 1: Phù hợp với việc học tập của học sinh | ||
Tiêu chí 1. Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, gây hứng thú với học sinh. Kênh chữ rõ ràng và có chọn lọc, kênh hình gần gũi, trực quan, có tính thẩm mỹ cao. Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các mạch chủ đề, bài học, thể hiện đầy đủ phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học, phù hợp với khả năng nhận thức và tâm lí học sinh. | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, gây hứng thú với học sinh. Kênh chữ rõ ràng và có chọn lọc, kênh hình gần gũi, trực quan, có tính thẩm mỹ cao. | |
Tiêu chí 2: Nội dung các bài học thúc đẩy học sinh học tập tích cực, rèn luyện các kĩ năng, kích thích tư duy tự chủ, sáng tạo, độc lập; hệ thống bài tập gắn với lý thuyết giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển năng lực, phẩm chất vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | Nội dung các bài học thúc đẩy học sinh học tập tích cực, rèn luyện các kĩ năng, kích thích tư duy tự chủ, sáng tạo, độc lập. | |
Tiêu chí 3: Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa mang tính thẩm mĩ, vừa sức, phù hợp lứa tuổi học sinh, tiếp nối các mạch kiến thức của chương trình môn học, có những hoạt đông học tập thiết thực, phong phú, sáng tạo giúp học sinh biết cách định hướng và tổ chức các hoạt động phù hợp để đạt được mục tiêu học tập. | Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa mang tính thẩm mĩ, vừa sức, phù hợp lứa tuổi học sinh. | |
Tiêu chí 4: Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học, hoạt động giáo dục hướng đến việc giáo dục các giá trị sống, phát triển khả năng nhận thức, kỹ năng tư duy, rèn khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức mới cho học sinh nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Có các hoạt động phân hóa học sinh theo năng lực, phẩm chất đảm bảo tính dân chủ trong tiếp cận các bài học, tạo cơ hội bình đẳng cho tất cả các học sinh có thể phát triển và sáng tạo. | Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học, hoạt động giáo dục hướng đến việc giáo dục các giá trị sống, phát triển khả năng nhận thức, kỹ năng tư duy, rèn khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức mới cho học sinh nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. | |
2. Nhóm tiêu chí 2: Phù hợp, thuận tiện đối với việc đổi mới phương pháp và xây dựng kế hoạch bài dạy của giáo viên | ||
Tiêu chí 5: Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá. | Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá. | |
Tiêu chí 6: Phù hợp với sự hình thành và phát triển, phát huy năng lực, phẩm chất của học sinh. | Phù hợp với sự hình thành và phát triển, phát huy năng lực, phẩm chất của học sinh. | |
Tiêu chí 7: Kế thừa, phát huy phương pháp dạy học tích cực, các nội dung mô hình đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đã triển khai trong những năm học qua. | Kế thừa, phát huy phương pháp dạy học tích cực, các nội dung mô hình đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đã triển khai trong những năm học qua. | |
Tiêu chí 8: Các chủ đề, bài học trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày bằng các hoạt động đa dạng giúp giáo viên dễ dạy, dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Các chủ đề, bài học trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày bằng các hoạt động đa dạng giúp giáo viên dễ dạy, dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | |
Tiêu chí 9: Cấu trúc sách, bài học rõ ràng, cụ thể, dễ phân biệt các phần bằng logo, biểu tượng của phần mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng, củng cố, đánh giá. Thể hiện rõ các mạch nội dung, giúp các cơ sở giáo dục phổ thông dễ dàng xây dựng kế hoạch giáo dục và việc bố trí thời khóa biểu trong nhà trường phù hợp với cơ sở vật chất và năng lực học sinh. Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn. | Cấu trúc sách, bài học rõ ràng, cụ thể, dễ phân biệt các phần bằng logo, biểu tượng của phần mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng, củng cố, đánh giá. | Nhiều nội dung còn mang tính hàn lâm |
Tiêu chí 10: Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực của học sinh; đảm bảo mục tiêu phân hóa, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá, mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh. | Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực của học sinh. | |
Tiêu chí 11: Đồng bộ với sách giáo khoa là hệ thống học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên, cán bộ quản lí sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu; hỗ trợ tập huấn giáo viên trực tuyến qua các video bài dạy minh họa, hình ảnh trình chiếu để giáo viên, phụ huynh, học sinh tham khảo. | Đồng bộ với sách giáo khoa là hệ thống học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên, cán bộ quản lí sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu | |
3. Nhóm tiêu chí 3: Ngữ liệu | ||
Tiêu chí 12: Đảm bảo tính chính xác các thông tin, số liệu, đơn giản, dễ hiểu, phù hợp đối tượng học sinh. | Đảm bảo tính chính xác các thông tin, số liệu, đơn giản, dễ hiểu, phù hợp đối tượng học sinh. | |
Tiêu chí 13: Nội dung được sắp xếp khoa học, có sự kết nối hợp lý giữa các môn học. | Nội dung được sắp xếp khoa học, có sự kết nối hợp lý giữa các môn học. | |
Tiêu chí 14: Độ khó, độ phức tạp phù hợp với trình độ học sinh, cân bằng giữa độ sâu và độ rộng của kiến thức; hệ thống bài tập có sự phân hóa rõ ràng phù hợp với quy định về kiểm tra, đánh giá học sinh, tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, phát huy được khả năng, năng lực của bản thân. | Độ khó, độ phức tạp phù hợp với trình độ học sinh, cân bằng giữa độ sâu và độ rộng của kiến thức. | Phần vận dụng khó thực hiện |
Tiêu chí 15: Diễn đạt mạch lạc, trong sáng và chính xác, từ ngữ quen thuộc, có giải thích các từ mới, khó hiểu. | Diễn đạt mạch lạc, trong sáng và chính xác, từ ngữ quen thuộc, có giải thích các từ mới, khó hiểu. | |
Tiêu chí 16: Thuận lợi trong quá trình sử dụng: đọc, tra cứu, lưu giữ…có chỉ dẫn đến các nguồn tham khảo và các hoạt động bổ sung. | Thuận lợi trong quá trình sử dụng: đọc, tra cứu, lưu giữ…có chỉ dẫn đến các nguồn tham khảo và các hoạt động bổ sung. | |
Tiêu chí 17: Các minh họa đảm bảo chính xác, khoa học, sinh động, thích hợp và giúp ích cho việc tổ chức dạy-học. | Các minh họa đảm bảo chính xác, khoa học, sinh động, thích hợp và giúp ích cho việc tổ chức dạy-học. | |
Tiêu chí 18: Cấu trúc thích hợp: Số tập, chương, phần, chủ đề. | Cấu trúc thích hợp: Số tập, chương, phần, chủ đề. | |
Tiêu chí 19: Tạo cảm hứng, động lực học tập cho học sinh, khuyến khích học sinh quan sát, suy nghĩ, vận dụng. | Tạo cảm hứng, động lực học tập cho học sinh, khuyến khích học sinh quan sát, suy nghĩ, vận dụng. | |
Tiêu chí 20: Thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tại nhà; học sinh tự tìm hiểu, tự học ở những chủ đề, bài học phù hợp. | Thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tại nhà | Học sinh khó tự học |
4. Nhóm tiêu chí 4: Phù hợp với điều kiện của địa phương | ||
Tiêu chí 21: Nội dung sách giáo khoa được cập nhật nội dung hiện đại đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế, đồng thời có tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng và lịch sử của địa phương. | Nội dung sách giáo khoa được cập nhật nội dung hiện đại đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế, đồng thời có tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng và lịch sử của địa phương. | |
Tiêu chí 22: Nội dung sách giáo khoa có tính mở, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | Nội dung sách giáo khoa có tính mở | |
Tiêu chí 23: Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy, kế hoạch giáo dục. | Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy, kế hoạch giáo dục. | |
Tiêu chí 24: Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội cho các nhà trường, tổ, nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động tích hợp gắn với thực tế địa phương. | Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội cho các nhà trường, tổ, nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động tích hợp gắn với thực tế địa phương. | Chưa tạo điều kiện để gắn với hoạt động tích cực giáo dục địa phương. |
Tiêu chí 25: Nội dung sách giáo khoa đảm bảo triển khai khả thi, phù hợp với năng lực chung của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục tại địa phương. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo triển khai khả thi, phù hợp với năng lực chung của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục tại địa phương. | |
Tiêu chí 26: Nội dung sách giáo khoa phù hợp với khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại các cơ sở giáo dục; giáo viên thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn địa phương. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại các cơ sở giáo dục | Nội dung sách giáo khoa chưa phù hợp với cơ sở vật chất của nhà trường. |
Tiêu chí 27: Sách giáo khoa có giá thành phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương, có khả năng tái sử dụng. | Sách giáo khoa có giá thành phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương, có khả năng tái sử dụng. |
|
5. Nhóm tiêu chí 5: Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa nhằm hỗ trợ, đảm bảo chất lượng dạy-học | ||
Tiêu chí 28: Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng. | Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng. | Phương pháp tập huấn,đội ngũ giáo viên chưa thật sự hiệu quả. |
Tiêu chí 29: Có nguồn học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích và giúp giáo viên sử dụng tốt trên môi trường mạng. | Có nguồn học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích và giúp giáo viên sử dụng tốt trên môi trường mạng. |
|
Tiêu chí 30: Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý. | Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý. |
|
Tiêu chí 31: Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, phông chữ,…). | Chất lượng sách giáo khoa tốt |
|
Tiêu chí 32: Đảm bảo việc phân phối, phát hành sách giáo khoa theo yêu cầu và kịp thời trong các năm học. | Đảm bảo việc phân phối, phát hành sách giáo khoa theo yêu cầu và kịp thời trong các năm học. |
|
* Các ý kiến khác (đặc biệt là phần nội dung chưa phù hợp của sách, đề nghị ghi rõ và trích dẫn kèm theo):
- Phần vật liệu cơ khí trình bày bị rối,không mạch lạc.
- Phần động cơ xăng thêm hệ thống xử lý khí thải của động cơ.
* Nhận xét chung
Sách Kết nối có hình thức đẹp,nội dung gắn nhiều với kiến thức ,có tính cập nhật.Nhiều kiến thức còn mang tính hàn lâm.
Thông tin giáo viên đánh giá sách:
Chữ ký của giáo viên
Phiếu đánh giá sách Địa lí 11 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT.................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 11
(Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 29/3/2021)
Tên sách: ĐỊA LÍ ; Lê Huỳnh (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Vũ Hà (Chủ biên)
Tên bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Nhà xuất bản: GIÁO DỤC VIỆT NAM
Họ và tên thành viên Hội đồng: ..................; Đơn vị công tác: TRƯỜNG THPT.........
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | THANG ĐÁNH GIÁ | MINH CHỨNG CHI TIẾT | |||
Không phù hợp | Tương đối phù hợp | Phù hợp | Rất phù hợp | ||
I. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | |||||
1. Nội dung sách giáo khoa thể hiện đúng và đầy đủ nội dung của chương trình môn học hoặc hoạt động giáo dục; bảo đảm tính cơ bản, khoa học, thiết thực, phù hợp với thực tiễn; đảm bảo tính kế thừa, tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của cơ sở giáo dục phổ thông. | X | Nội dung sách giáo khoa thể hiện đúng và đầy đủ nội dung của chương trình môn học hoặc hoạt động giáo dục; bảo đảm tính cơ bản, khoa học, thiết thực, phù hợp với thực tiễn; đảm bảo tính kế thừa, tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh, | |||
2. Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, thuận tiện khi tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh, tích hợp những nội dung và tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát với thực tế địa phương. | X | Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, thuận tiện khi tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh, tích hợp những nội dung và tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát với thực tế địa phương. | |||
3. Ngôn ngữ sử dụng chuẩn tiếng Việt và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh. Tránh dùng ngôn ngữ địa phương nhiều vùng miền khác gây khó hiểu đối với học sinh. | X | Ngôn ngữ sử dụng chuẩn tiếng Việt và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh. Tránh dùng ngôn ngữ địa phương nhiều vùng miền khác gây khó hiểu đối với học sinh. | |||
4. Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ, đóng gáy sách đảm bảo,...); giá thành hợp lý. | X | 4. Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ, đóng gáy sách đảm bảo,...); giá thành hợp lý. | |||
II. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |||||
1. Phù hợp với việc học của học sinh | |||||
1.1. Hình thức sách giáo khoa được trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu, thể hiện chính xác nội dung cần trình bày, phù hợp với lứa tuổi của học sinh. | X | Hình thức sách giáo khoa được trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu, thể hiện chính xác nội dung cần trình bày, phù hợp với lứa tuổi của học sinh. | |||
1.2. Tranh, ảnh, bảng biểu, đồ thị, bản đồ, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, chính xác, cập nhật, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi học sinh. | X | Tranh, ảnh, bảng biểu, đồ thị, bản đồ, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, chính xác, cập nhật, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi học sinh. | |||
1.3. Các bài học trong sách giáo khoa thể hiện đúng, đủ, rõ mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh và yêu cầu về đánh giá kết quả giáo dục được quy định trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục, làm cơ sở việc đánh giá chính xác kết quả giáo dục; tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, phát huy tiềm năng của mỗi học sinh. | X | Các bài học trong sách giáo khoa thể hiện đúng, đủ, rõ mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh và yêu cầu về đánh giá kết quả giáo dục được quy định trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục, làm cơ sở việc đánh giá chính xác kết quả giáo dục; tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, phát huy tiềm năng của mỗi học sinh. | |||
2. Phù hợp với điều kiện tổ chức hoạt động dạy của giáo viên | |||||
2.1. Các bài học trong sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên vận dụng sáng tạo các hình thức và phương pháp tổ chức dạy học, đánh giá kết quả. | X | Các bài học trong sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên vận dụng sáng tạo các hình thức và phương pháp tổ chức dạy học, đánh giá kết quả. | |||
2.2. Nội dung trong sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, được thiết kế, trình bày hợp lý, giáo viên có thể linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | X | Nội dung trong sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, được thiết kế, trình bày hợp lý, giáo viên có thể linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | |||
2.3. Cấu trúc sách giáo khoa phải tạo điều kiện để cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; phù hợp năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục tại địa phương. | X | Cấu trúc sách giáo khoa phải tạo điều kiện để cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; phù hợp năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục tại địa phương. | |||
3. Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa phải đảm bảo nâng cao chất lượng dạy và học | |||||
3.1. Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích, dễ khai thác và sử dụng, phù hợp với điều kiện của cơ sở giáo dục phổ thông. | X | Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích, dễ khai thác và sử dụng, phù hợp với điều kiện của cơ sở giáo dục phổ thông. | |||
3.2. Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục trong việc tiếp cận, nắm bắt đầy đủ thông tin của sách giáo khoa đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông, cách sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng. | X | Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục trong việc tiếp cận, nắm bắt đầy đủ thông tin của sách giáo khoa đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông. | |||
3.3. Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý. | X | Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý. | |||
3.4. Khả năng cung ứng, phát hành sách giáo khoa đầy đủ, kịp thời. | X | Khả năng cung ứng, phát hành sách giáo khoa đầy đủ, kịp thời. | |||
TỔNG HỢP | 0 | 0 | 14 |
.........................., ngày……tháng…..năm 2023 | ||
(Ký, ghi rõ họ tên) |