-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
KHTN 9 Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể Giải KHTN 9 Cánh diều trang 170, 171, 172, 173, 174
Giải bài tập KHTN 9 Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 170, 171, 172, 173, 174.
Giải Khoa học tự nhiên 9 Bài 35 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 35 Chủ đề 11: Di truyền - Phần 4: Vật sống cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải KHTN Lớp 9 Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể
Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 35 - Câu hỏi thảo luận
Câu 1
Quan sát hình 35.1, cho biết nhiễm sắc thể được cấu tạo từ những thành phần nào.
Trả lời:
Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ 2 thành phần chính là DNA và protein histone. Phân tử DNA quấn quanh các phân tử protein histone tạo nên chuỗi nucleosome. Chuỗi nucleosome được xếp cuộn qua nhiều cấp độ khác nhau tạo nên hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể.
Câu 2
Quan sát hình 35.2, phân tích đặc điểm trên hình thể hiện đây là cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Trả lời:
Đặc điểm trên hình thể hiện đây là cặp nhiễm sắc thể tương đồng:
- Có cùng kích thước (độ dài bằng nhau).
- Có cùng hình dạng (đều dạng hình que, tâm lệch).
- Có cùng tập hợp gene (đều chứa các allele giống nhau hoặc khác nhau của cùng một gene tại cùng một vị trí locus).
- Có nguồn gốc khác nhau trong đó một nhiễm sắc thể được nhận từ bố và một nhiễm sắc thể được nhận từ mẹ.
Câu 3
Đọc thông tin và quan sát hình 35.3, cho biết cặp nhiễm sắc thể nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính. Vì sao?
Trả lời:
- Trong hình 35.3, cặp nhiễm sắc thể giới tính là cặp có màu hồng (kí hiệu XY ở hình a và kí hiệu XX ở hình b).
- Giải thích: Cặp nhiễm sắc thể trên là cặp nhiễm sắc thể giới tính vì cặp nhiễm sắc thể trên khác nhau về hình thái giữa giới nam và giới nữ (gồm 2 chiếc nhiễm sắc thể giống nhau ở giới nữ kí hiệu là XX và gồm 2 chiếc nhiễm sắc thể khác nhau ở giới nam kí hiệu là XY), đồng thời, cặp nhiễm sắc thể này tham gia vào việc quyết định giới tính.
Câu 4
Quan sát hình 35.4, so sánh số lượng, hình thái bộ nhiễm sắc thể của hai loài mang.
Trả lời:
- Về số lượng: Loài Mang trung quốc có bộ nhiễm sắc thể chứa nhiều nhiễm sắc thể hơn loài Mang ấn độ.
- Về hình thái: Loài Mang trung quốc và Mang ấn độ có bộ nhiễm sắc thể khác nhau về hình thái.
Câu 5
Xác định bộ nhiễm sắc thể đơn bội hoặc lưỡng bội của các loài có trong bảng dưới đây.
Bảng 35.2. Số lượng nhiễm sắc thể của một số loài
STT | Loài | Bộ nhiễm sắc thể | |
2n | n | ||
1 | Người (Homo sapiens) | 46 | 23 |
2 | Ruồi giấm (Drosophila melanogaster) | 8 | ? |
3 | Lúa (Oryza sativa) | 24 | ? |
4 | Đậu hà lan (Pisum sativum) | ? | 7 |
5 | Ngô (Zea mays) | 20 | ? |
Trả lời:
Bảng 35.2. Số lượng nhiễm sắc thể của một số loài
STT | Loài | Bộ nhiễm sắc thể | |
2n | n | ||
1 | Người (Homo sapiens) | 46 | 23 |
2 | Ruồi giấm (Drosophila melanogaster) | 8 | 4 |
3 | Lúa (Oryza sativa) | 24 | 12 |
4 | Đậu hà lan (Pisum sativum) | 14 | 7 |
5 | Ngô (Zea mays) | 20 | 10 |
Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 35 - Luyện tập
Luyện tập 1
Quan sát bảng 35.1 và nhận xét về số lượng nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi giới của một số loài.
Trả lời:
Nhận xét về số lượng nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi giới của một số loài: Số lượng nhiễm sắc thể giới tính có thể giống nhau (đều gồm 1 cặp) hoặc khác nhau (một giới chứa 1 cặp, 1 giới chỉ có 1 chiếc) ở mỗi giới tùy thuộc từng loài.
Luyện tập 2
Ở loài Mang trung quốc, cá thể cái là giới đồng giao tử với cặp nhiễm sắc giới tính XX. Hãy xác định số lượng cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cá thể cái.
Trả lời:
Loài Mang trung quốc có 2n = 46 (23 cặp) trong đó có 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính. Các cặp NST thường là các cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX cũng là cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Vậy ở cá thể cái của loài này sẽ chứa 23 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Chọn file cần tải:
-
KHTN 9 Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể 216,5 KB Tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 9 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Cách phân biệt Oxit axit và Oxit bazơ
50.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận về vấn đề ô nhiễm không khí hiện nay (Dàn ý + 6 Mẫu)
100.000+ 3 -
Tổng hợp công thức Hóa học lớp 12 - Các công thức Hóa học 12
100.000+ -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 Thanh Hóa
50.000+ 1 -
Báo cáo thu, nộp Đảng phí - Mẫu báo cáo thu, nộp Đảng phí mới nhất
10.000+ -
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên Giáo viên phổ thông 2024
100.000+ -
Bài tập cuối khóa Mô đun 9 THCS (9 môn)
10.000+ -
Tác phẩm Cây tre Việt Nam - Tác giả Thép Mới
100.000+ 1 -
Đề Tiếng Anh chuyên ngành Ngân hàng
10.000+ -
Đoạn văn nghị luận về giữ gìn vệ sinh trường lớp (7 Mẫu)
50.000+
Mới nhất trong tuần
-
Bài mở đầu
-
PHẦN 1: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI
-
PHẦN 2: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT
-
PHẦN 3: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
-
PHẦN 4: VẬT SỐNG
-
Chủ đề 11: Di truyền
- Bài 33: Gene là trung tâm của di truyền học
- Bài 34: Từ gene đến tính trạng
- Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể
- Bài 36: Nguyên phân và giảm phân
- Bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể
- Bài 38: Quy luật di truyền của Mendel
- Bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính
- Bài 40: Di truyền học người
- Chủ đề 12: Tiến hoá
-
Chủ đề 11: Di truyền
- Không tìm thấy