KHTN Lớp 6 Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiên Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều trang 4
Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 sách Cánh diều giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần Mở đầu, hình thành kiến thức và luyện tập bài Giới thiệu về Khoa học tự nhiên được nhanh chóng dễ dàng hơn.
Soạn KHTN Lớp 6 Bài 1 Giới thiệu về Khoa học tự nhiên hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết, chính xác. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Khoa học tự nhiên 6. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu soạn KHTN Lớp 6 Bài 1 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi.
Giải KHTN Lớp 6 Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
Mở đầu KHTN 6 Bài 1
Em hãy lấy một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động vật trong thế giới tự nhiên?
Trả lời:
- Ví dụ về chất: Chất hữu cơ (đường, cồn, …), chất vô cơ (muối, oxit, …)
- Ví dụ về năng lượng: năng lượng điện, năng lượng ánh sáng….
- Ví dụ về thực vật: thực vật rễ cọc (cây bưởi, cây xoài…), thực vật rễ chùm (cây lúa, cây sả…)
- Ví dụ về động vật: động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát…), động vật không có xương sống (bọt biển, san hô, sứa…)
I. Thế nào là Khoa học tự nhiên
❓ Hãy quan sát hình 1.1 và cho biết những hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Trả lời
Những hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên là: a, b, g
Luyện tập KHTN 6 trang 5
❓ Hãy tìm thêm những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên và hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên
Trả lời
- Những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên:
- Nghiên cứu xử lý rác thải, ô nhiễm nước
- Nghiên cứu, tìm ra vacxin phòng Covid - 19
- Khám phá các thành phần trong lớp vỏ trái đất
- Nghiên cứu sự sống trên các hành tinh khác
- Nghiên cứu sự biến đổi chất trong tự nhiên
- Hoạt động tìm ra giải pháp cải thiện tình trạng bạo lực học đường
- Những hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên:
- Trồng cây gây rừng
- Các hoạt động thường ngày như: ăn uống, ca hát, nhảy múa, tập thể dục thể thao
- Hoạt động phát minh ra bẫy chuột
- Đánh bắt, nuôi trồng thủy - hải sản
II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 6
❓ Hãy quan sát hình 1.2 và cho biết khoa học tự nhiên có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người. Cho ví dụ minh họa.
Trả lời
- Vai trò của khoa học tự nhiên:
Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng ở hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống con người. KHTN có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết. Đồng thời, góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Ví dụ minh họa:
+ Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nguồn nước giúp bảo vệ môi trường
+ Tìm hiểu và phát minh ra tuabin tạo ra điện gió
+ Phát hiện và tìm hiểu phương thức sinh sản ở thực vật giúp tăng năng suất cây trồng
Luyện tập KHTN 6 trang 6
❓ Hãy tìm các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đem lại lợi ích cho cuộc sống của con người theo gợi ý trong bảng 1.1
Vai trò của khoa học tự nhiên | Bảo vệ môi trường | Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người | Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế | Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người |
Hoạt động nghiên cứu KHTN | - Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước | ? | ? | ? |
Trả lời
Vai trò của khoa học tự nhiên | Bảo vệ môi trường | Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người | Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế | Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người |
Hoạt động nghiên cứu KHTN | - Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước | - Nghiên cứu, sáng tạo ra điện thoại thông minh - Phát minh ra các ứng dụng về giáo dục, thiên văn học, công nghệ giúp người dùng dễ dàng tìm hiểu, tiếp cận thông tin | - Sáng chế máy móc dựa trên công nghệ hiện đại giúp giảm thiểu sức lao động - Nghiên cứu các loại nông sản mang lại năng suất cao ( dưa hấu không hạt, cam lai bưởi, giống lúa chịu hạn...) | - Nghiên cứu các loại vacxin - Nghiên cứu phương pháp phẫu thuật nội soi giúp giảm đau, nhanh hồi sức |
III. Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 7
❓ Quan sát hình 1.3 và cho biết đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên.
Trả lời
a. Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất
b. Vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao
c. Trái Đất
d. Các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng
e. Chất và sự biến đổi chất
Luyện tập KHTN 6 trang 6
❓ Hãy lấy ví dụ nghiên cứu của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, theo gợi ý trong bảng 1.2
Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN | Vật lí | Hóa học | Sinh học | Thiên văn học | Khoa học Trái Đất |
Đối tượng nghiên cứu | ? | ? | ? | ? | ? |
Trả lời
Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN | Vật lí | Hóa học | Sinh học | Thiên văn học | Khoa học Trái Đất |
Đối tượng nghiên cứu | Năng lượng điện | Chất và sự biến đổi chất | Sự biến đổi gen và ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi | Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các hành tinh khác | Tìm hiểu cấu phần của Trái Đất |
IV. Vật sống và vật không sống
Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 9
❓ Hãy quan sát hình 1.4 và nêu tên những vật sống, vật không sống
Trả lời
- Vật sống: con cá, con chim, mầm cây, con sứa
- Vật không sống: xe đạp, cái cốc, đôi giày
Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 10
❓ Quan sát hình 1.5 và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết vật sống
Trả lời
Vật sống có những đặc điểm sau: Vật sống lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải khỏi cơ thể. Vật sống có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản, cảm ứng và chết
Luyện tập KHTN 6 trang 11
❓ Lấy ví dụ về vật sống, vật không sống trong tự nhiên và đánh dấu tích vào những đặc điểm để nhận biết vật đó là vật sống hay vật không sống theo gợi ý trong bảng 1.3
Vật trong tự nhiên | Đặc điểm nhận biết | Xếp loại | ||||||
Thu nhận chất cần thiết | Loại bỏ chất thải | Vận động | Lớn lên | Sinh sản | Cảm ứng | Vật sống | Vật không sống | |
Con gà | v | v | v | v | v | v | v | |
? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Trả lời
Vật trong tự nhiên | Đặc điểm nhận biết | Xếp loại | ||||||
Thu nhận chất cần thiết | Loại bỏ chất thải | Vận động | Lớn lên | Sinh sản | Cảm ứng | Vật sống | Vật không sống | |
Con gà | v | v | v | v | v | v | v | |
Cái bút | v | |||||||
Cây phượng | v | v | v | v | v | v | ||
Máy bay | v | |||||||
Con người | v | v | v | v | v | v | v |
Vận dụng KHTN 6 trang 11
❓ Chiếc xe máy nhận "thức ăn" là xăng dầu, thải chất thải là khói, bụi và chuyển động trong không gian. Vậy xe máy có phải vật sống không? Vì sao?
Trả lời
Chiếc xe máy không phải là vật sống vì xe máy không có những đặc điểm sau: sinh sản, cảm ứng và lớn lên và chết.
Lý thuyết Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
*Thế nào là khoa học tự nhiên?
- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.
- Những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên là các nhà khoa học trong lĩnh vực khoa học tự nhiên.
- Phương pháp nghiên cứu chúng là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học.
*Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
- Bảo vệ môi trường.
- Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.
- Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
- Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
* Các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên bao gồm rất nhiều lĩnh vực:
- Vật lí học: nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.
- Hóa học: nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chúng.
- Sinh học: nghiên cứu về vật sống.
- Khoa học Trái Đất: nghiên cứu về cấu tạo của Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó.
- Thiên văn học: nghiên cứu về các thiên thể.
Ví dụ:
+ Vật lý học: bay bằng khinh khí cầu, phẫu thuật mắt bằng tia laser…
+ Hóa học: Dùng axit HF vẽ lên thủy tinh; chữa cháy xăng dầu bằng cát…
+ Sinh học: mô hình trồng nấm tiên tiến, lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao…