Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Nghị định 114/2016/NĐ-CP quy định người nộp, cơ quan thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài; miễn, giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi; chế độ thu, nộp lệ phí; kinh phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
Nghị định 114/2016/NĐ-CP được ban hành ngày 08/07/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Nghị định này quy định người nộp, cơ quan thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài; miễn, giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi; mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí; kinh phí thực hiện giải quyết việc nuôi con nuôi và cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi bao gồm:
a) Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước là lệ phí thu đối với trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam.
b) Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài là lệ phí thu đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam; người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi.
c) Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là lệ phí thu đối với trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.
2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài là lệ phí thu đối với tổ chức nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, gia hạn giấy phép hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 3. Người nộp lệ phí
1. Công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp).
3. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Sở Tư pháp.
4. Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
5. Công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài nhận con nuôi là người Việt Nam tạm trú ở nước ngoài phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
6. Tổ chức con nuôi nước ngoài khi được cấp, gia hạn giấy phép hoạt động tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp).
Điều 4. Trường hợp miễn, giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
1. Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với các trường hợp sau:
2. Giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với các trường hợp sau:
3. Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi.
Điều 5. Cơ quan thu lệ phí
1. Ủy ban nhân dân cấp xã thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước và lệ phí đối với trường hợp người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi.
2. Sở Tư pháp thu lệ phí đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam.
3. Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp) thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này; lệ phí cấp, gia hạn giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
4. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 6. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi:
2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài như sau:
Điều 7. Chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
1. Cơ quan thu lệ phí mở tài Khoản tạm thu ngân sách tại Kho bạc Nhà nước cùng cấp để tổ chức thu tiền lệ phí; hàng tuần, nộp 100% tiền lệ phí thu được vào tài Khoản tạm thu ngân sách tại Kho bạc Nhà nước. Chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng, cơ quan thu lệ phí nộp hết số tiền lệ phí thu của tháng liền trước vào ngân sách nhà nước (sau khi đã trừ số tiền lệ phí phải trả lại cho người nộp lệ phí) theo quy định; hàng tháng khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước và quyết toán năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Trường hợp cơ quan thu lệ phí là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì khai, nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Trường hợp đã thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, nhưng hồ sơ chưa được chuyển tới Sở Tư pháp mà người nhận nuôi con nuôi đề nghị rút hồ sơ thì cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm trả lại cho người nộp lệ phí tiền lệ phí đã nộp. Trường hợp người nộp lệ phí tiếp tục xin nhận con nuôi thì số tiền lệ phí đã nộp được bù trừ cho số lệ phí phải nộp đối với hồ sơ sau. Trường hợp không tiếp tục xin nhận con nuôi thì cơ quan thu lệ phí trích từ tài Khoản tạm thu ngân sách tại Kho bạc Nhà nước để trả lại số lệ phí đã nộp cho người nộp lệ phí và được trừ vào số lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước, thực hiện khai và quyết toán lệ phí với cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Điều 8. Kinh phí thực hiện công tác giải quyết việc nuôi con nuôi; cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
1. Kinh phí thực hiện công tác giải quyết việc nuôi con nuôi; cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thực hiện giải quyết nuôi con nuôi; cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
3. Kinh phí thực hiện công tác giải quyết việc nuôi con nuôi gồm:
4. Kinh phí thực hiện công tác cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam gồm:
Điều 9. Điều Khoản chuyển tiếp
Trường hợp người nộp hồ sơ xin nhận con nuôi đã nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước hoặc nước ngoài, tổ chức con nuôi nước ngoài nộp hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam đã nộp lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì việc thu, quản lý, sử dụng lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật nuôi con nuôi.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, cụm từ "lệ phí đăng ký nuôi con nuôi", "mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí" tại Khoản 1 Điều 1; cụm từ "Khoản 1 và" tại Khoản 3 Điều 38; quy định tại Khoản 1 Điều 38 và các Điều: 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật nuôi con nuôi hết hiệu lực thi hành.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Mời các bạn tải về Nghị định 114/2016/NĐ-CP để xem chi tiết.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: