43 đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán lớp 6

Bộ đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 năm 2024 - 2025 gồm 43 đề, có đáp án kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề kiểm tra khảo sát đầu năm cho học sinh của mình.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, để ôn thi khảo sát đầu năm 2024 - 2025 hiệu quả. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra khảo sát đầu năm học sắp tới.

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 - Đề 1

I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)

Câu 1: Tính nhanh 8 x 34 x 125 được kết quả là:

A. 3400

B. 340

C. 34000

D. 340000

Câu 2: Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/giờ. Hỏi sau 2 giờ rưỡi, người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét đường?

A. 110km

B. 100km

C. 90km

D. 80km

Câu 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 1dm và chiều cao 13cm là:

A. 1950cm3

B. 195dm3

C. 1950dm3

D. 195dm2

Câu 4: Diện tích hình bình hành bằng:

A. Tích cạnh đáy nhân với chiều cao

B. Tích độ dài các cạnh của hình bình hành

C. Tích độ dài một cạnh nhân với chiều cao chia 2

D. Tích cạnh đáy nhân với chiều cao rồi nhân 2

II. Phần tự luận (8,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Đặt tính rồi tính:

a) 22,47 + 56,34

b) 15,64 x 8

c) 16 giờ 17 phút – 9 giờ 52 phút

d) 2,4 : 1,6

Câu 2 (2,0 điểm): Tìm X, biết:

a) X – 638 = 11,52

b) X + 3,64 = 15,3

b) X x 2 = 12,8

c) X : 4,5 = 2,67

Câu 3 (2,0 điểm): Một ô tô thứ nhất đi từ tỉnh A tới tỉnh B cách nhau 300km với vận tốc 60km/h. Cùng lúc đó một ô tô thứ hai đi từ tỉnh B đến tỉnh A với vận tốc bằng 3/2 vận tốc của ô thứ nhất. Hỏi:

a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?

b) Vị trí gặp nhau cách tỉnh A bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 4 (1,5 điểm): Một nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng 10m, chiều dài bằng 5/4 chiều rộng. Người ta dùng các viên gạch hình vuông có cạnh bằng 5dm để lát nền nhà đó, giá mỗi viên gạch là 12000 đồng (diện tích phần mạch vữa không đáng kể). Hỏi để lát nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch?

Câu 5 (0,5 điểm): Tính tổng A = 3 + 6 + 9 + 12 + …. + 2019 + 2022

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: A

II. Phần tự luận

Câu 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

a) 22,47 + 56,34 = 78,81

b) 15,64 x 8 = 125,12

c) 16 giờ 17 phút – 9 giờ 52 phút = 6 giờ 25 phút

d) 2,4 : 1,6 = 1,5

Câu 2:

a) X – 638 = 11,52

X = 11,52 + 638

X = 649,52

b) X + 3,64 = 15,3

X = 15,3 - 3,64

X = 11,66

b) X x 2 = 12,8

X = 12,8 : 2

X = 6,4

c) X : 4,5 = 2,67

X = 2,67 x 4,5

X = 12,015

Câu 3:

a) Vận tốc ô tô thứ hai đi là:

60 : 2 x 3 = 90 (km/h)

Tổng vận tốc của hai xe là:

60 + 90 = 150 (km/h)

Hai xe gặp nhau sau:

300 : 150 = 2 (giờ)

b) Vị trí gặp nhau cách điểm A số ki-lô-mét là:

60 x 2 = 120 (km)

Đáp số: a) 2 giờ

b) 120km

Câu 4:

Chiều dài của nền nhà hình chữ nhật là:

10 : 4 x 5 = 12,5 (m)

Diện tích của nền nhà hình chữ nhật là:

12,5 x 10 = 125 (m2)

Diện tích một viên gạch hình vuông là:

5 x 5 = 25 (dm2) = 0,25m2

Số viên gạch dùng để lắp hết nền nhà là:

125 : 0,25 = 500 (viên)

Số tiền mua gạch là:

12000 x 500 = 6.000.000 (đồng)

Đáp số: 6.000.000 đồng

Câu 5:

A = 3 + 6 + 9 + 12 + …. + 2019 + 2022

Nhận xét: Các số hạng cách nhau 3 đơn vị.

Số số hạng của tổng là:

(2022 – 3) : 3 + 1 = 674 (số)

Tổng của A là:

(2022 + 3) x 674 : 2 = 682425

Đáp số: 682425

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 - Đề 2

TRƯỜNG ...............….

Họ và tên:………………

Lớp: ………

ĐỀ KIỂM TRA ………..

MÔN: TOÁN - LỚP 6

NĂM HỌC: 20... – 20...

(Thời gian: 40 phút không kể chép đề)

Bài 1 : Tính: (2 điểm)

a) \frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}\(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}\)

b) (27,09 + 258,91) x 25,4

Bài 2: Tìm y: (2 điểm)

52 x (y : 78) = 3380

Bài 3: (3 điểm)

Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?

Bài 4: (3 điểm)

Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2. Nếu kéo dài đáy BC (về phía B) 5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Bài 1: (2 điểm) Mỗi tính đúng cho (1 điểm)

a) \frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}=\frac{12}{24}+\frac{8}{24}+\frac{6}{24}=\frac{12+8+6}{24}=\ \frac{26}{24}=\frac{13}{12}\(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}=\frac{12}{24}+\frac{8}{24}+\frac{6}{24}=\frac{12+8+6}{24}=\ \frac{26}{24}=\frac{13}{12}\)

b) (27,09 + 258,91) x 25,4

= 286 25,4 x 25,4

= 7264,4

Bài 2: Tìm y: (2 điểm)

52 x (y : 78) = 3380

(y : 78) = 3380 : 52 (1điểm)

(y : 78) = 65 (0,5 điểm)

y = 65 x 78

y = 5070 (0,5 điểm)

Bài 3: (3 điểm)

Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:

112 : (8 x 2) = 7 (sản phẩm). (1 điểm)

Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là:

9 x 3 = 27 (giờ). (0,5 điểm)

Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là:

7 x 27 = 189 (sản phẩm). (1 điểm)

Đáp số: 189 sản phẩm . (0,5 điểm)

Bài 4: (3 điểm)

- Vẽ được hình cho (0,5 điểm)

- Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là:

Đề khảo sát môn Toán

30 x 2 : 5 = 12 (cm) (1 điểm)

- Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB .

Nên đáy BC của tam giác là :

150x 2 : 12 = 25 (cm) (1 điểm)

Đáp số: 30 (cm) (0,5 điểm)

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 - Đề 3

Câu 1: (1 điểm)

a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.

b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.

Câu 2: (1 điểm)

Tìm y: 55 – y + 33 = 76

Câu 3: (2 điểm)

Cho 2 số tự nhiên Đề khảo sát môn ToánĐề khảo sát môn Toán. Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.

Câu 4: (3 điểm)

Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng \frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\) số bi xanh bằng \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\) số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ?

Câu 5: (3 điểm)

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Câu 1: (1 điểm). Đúng mỗi câu 1 điểm

a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là: \frac{9}{1}\(\frac{9}{1}\)

b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000 là: \frac{0}{2000}\(\frac{0}{2000}\)

Câu 2: (1 điểm)

Tìm y: 55 – y + 33 = 76

55 - y = 76 – 33

55 - y = 43

y = 55 – 43

y = 12

Câu 3: (2 điểm)

Tổng của hai số là: 428 x 2 = 856

Ta có: Đề khảo sát môn Toán+ Đề khảo sát môn Toán = 856

Đề khảo sát môn Toán+ 700 + Đề khảo sát môn Toán = 856

Đề khảo sát môn Toánx 2 = 856 – 700

Đề khảo sát môn Toánx 2 = 156

Đề khảo sát môn Toán = 156 : 2

Đề khảo sát môn Toán = 78

Vậy hai số đó là: 78 và 778.

(HS có thể giải bằng cách khác: Tổng – Hiệu;…)

Câu 4: (3 điểm)

Đề khảo sát môn Toán

Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)

Giá trị 1 phần: 170 : 17 = 10 (viên)

Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 (viên)

Số bi đỏ là: 10 x 8 = 80 (viên)

ĐS: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ.

Câu 5: (3 điểm)

Tổng của chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là: 92 : 2 = 46 (m)

Hiệu số giữa chiều dài và chiều rộng là: 5 + 5 = 10 (m)

Chiều rộng của mảnh vườn là: (46 – 10 ) : 2 = 18 (m)

Chiều dài của mảnh vườn là: (46 + 10 ) : 2 = 28 (m)

Diện tích của mảnh vườn là: 18 x 28 = 504 (m2)

ĐS: 504 m2

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 - Đề 4

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

a, 268,17 + 384,83b, 87,1 – 32,936
c, 27,25 x 14d, 66,96 : 5,4

Bài 2 (2 điểm): Tìm x, biết:

a, x - \frac{5}{{12}} = \frac{2}{9}\(x - \frac{5}{{12}} = \frac{2}{9}\)b, x + \frac{3}{4} = \frac{{17}}{2}\(x + \frac{3}{4} = \frac{{17}}{2}\)
c, x \times \frac{7}{4} = \frac{{21}}{{36}}\(x \times \frac{7}{4} = \frac{{21}}{{36}}\)d, x:\frac{{27}}{{16}} = \frac{8}{9}\(x:\frac{{27}}{{16}} = \frac{8}{9}\)

Bài 3 (2 điểm): Lúc 8 giờ 35 phút, một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 98km. Trong lúc đi, xe máy có nghỉ 27 phút. Xe máy đến thành phố B lúc 11 giờ 50 phút. Tính vận tốc của xe máy

Bài 4 (3 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5m; chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m (bể không có nắp đậy)

a, Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước

b, Bể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước, biết 1dm3 = 1 lít

c, Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao mực nước có trong bể

Bài 5 (1 điểm): Tìm năm số tự nhiên liên tiếp, biết tổng của năm số đó là 2020.

Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

a, 268,17 + 384,83 = 653b, 87,1 – 32,936 = 54,164
c, 27,25 x 14 = 381,5d, 66,96 : 5,4 = 12,4

Bài 2:

a, x = \frac{2}{9} + \frac{5}{{12}} = \frac{{23}}{{36}}\(x = \frac{2}{9} + \frac{5}{{12}} = \frac{{23}}{{36}}\)

b, x = \frac{{17}}{2} - \frac{3}{4} = \frac{{31}}{4}\(x = \frac{{17}}{2} - \frac{3}{4} = \frac{{31}}{4}\)

c, x = \frac{{21}}{{36}}:\frac{7}{4} = \frac{1}{3}\(x = \frac{{21}}{{36}}:\frac{7}{4} = \frac{1}{3}\)

d, x = \frac{8}{9} \times \frac{{27}}{{16}} = \frac{3}{2}\(x = \frac{8}{9} \times \frac{{27}}{{16}} = \frac{3}{2}\)

Bài 3:

Thời gian xe máy đi hết quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:

11 giờ 50 phút – 8 giờ 35 phút – 27 phút = 2 giờ 48 phút

Đổi 2 giờ 48 phút = 2,8 giờ

Vận tốc của xe máy là:

98 : 2,8 = 35 (km/h)

Đáp số: 35km/h

Bài 4:

a, Diện tích xung quanh của bể nước là:

2 x (4,5 + 2,5) x 1,8 = 25,2 (m2)

Diện tích mặt đáy của bể nước là:

4,5 x 2,5 = 11,25 (m2)

Diện tích toàn phần của bể nước (không có nắp) là:

25,2 + 11,25 = 36,45 (m2)

b, Thể tích của bể nước là:

4,5 x 2,5 x 1,8 = 20,25 (m3)

Đổi 20,25m3 = 20250dm3 = 20250 lít

Bể nước chứa được nhiều nhất 20250 lít nước

c, Chiều cao của mực nước đang có trong bể là:

16,2 : 11,25 = 1,44 (m)

Đáp số: a, 25,2m2 và 36,45m2

b, 20250 lít nước

c, 1,44m

Bài 5:

Trung bình cộng của 5 số đó là:

2020 : 5 = 404

Vì số trung bình cộng của 5 số tự nhiên liên tiếp chính là số thứ ba trong năm số đó nên năm số tự nhiên liên tiếp cần tìm là: 402, 403, 404, 405, 406

Đáp số: 402, 403, 404, 405, 406

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 - Đề 5

Câu 1: (2 điểm)

a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.

Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.

b) Cho phân số: \frac{13}{27}\(\frac{13}{27}\)\frac{7}{15}\(\frac{7}{15}\) . Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên.

Câu 2: (2 điểm)

Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4.

Câu 3: (3 điểm)

Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng   số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)số học sinh đạt điểm khá.

a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.

b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng   số học sinh đạt điểm trung bình bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)số học sinh đạt điểm yếu.

Câu 4: (3 điểm)

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi 225m2.

............................

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

4 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Canh Hoa Tan
    Canh Hoa Tan

    ko bít có trúng ko nữa


    Thích Phản hồi 31/05/23
    • Lê viết anh tịnh Lê
      Lê viết anh tịnh Lê

      Cánh Hoa Tan nói đúng

      Thích Phản hồi 12/08/23
      • ngoc đặng
        ngoc đặng

        hữu ích đs😆 mong trúng phải mấy đề này qué😊

        Thích Phản hồi 20/08/23
        • tú nguyễn việt
          tú nguyễn việt

          đề  có 4;5 câu mà trường cho 90p


          Thích Phản hồi 28/09/23
          Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm