Công nghệ 12 Bài 14: Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử Giải Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều trang 67, 68, 69, 70, 71
Giải Công nghệ 12 Bài 14: Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử giúp các em học sinh lớp 12 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 12 Cánh diều trang 67, 68, 69, 70, 71.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 14 Chủ đề 5: Giới thiệu chung về kĩ thuật điện tử - Phần II: Công nghệ điện từ SGK Công nghệ Điện - Điện tử 12 Cánh diều. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Công nghệ 12 Điện - Điện tử Bài 14: Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức Công nghệ 12 Cánh diều Bài 14
Câu hỏi 1 trang 67
Kể tên một số công việc của ngành nghề thiết kế thiết bị điện tử.
Lời giải:
Một số công việc của ngành nghề thiết kế thiết bị điện tử:
- Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử.
- Lắp đặt thiết bị điện tử.
- Vận hành thiết bị điện tử.
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện tử.
Câu hỏi 2 trang 67
Công việc thiết kế thiết bị điện tử thường được thực hiện ở đâu?
Lời giải:
Công việc thiết kế thiết bị điện tử thường được thực hiện ở:
Các viện nghiên cứu, trường đại học, công ty tư vấn, chế tạo thiết bị điện tử, các doanh nghiệp của mạng điện thoại di động, mạng truyền hình số, Internet,...
Câu hỏi 1 trang 68
Trình bày một số công việc của ngành nghề sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử.
Lời giải:
Một số công việc của ngành nghề sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử:
- Lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật, chi phí sản xuất thấp.
- Lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo.
Câu hỏi 2 trang 68
Công việc sản xuất, chế tạo thiết bị điện từ thường được thực hiện ở đâu?
Lời giải:
Công việc sản xuất thiết bị điện tử do các kĩ sư điện tử và công nhân thực hiện tại các nhà máy sản xuất thiết bị điện tử.
Câu hỏi 1 trang 68
Trình bày một số công việc của ngành nghề lắp đặt thiết bị điện tử.
Lời giải:
Một số công việc của ngành nghề lắp đặt thiết bị điện tử:
Lắp đặt, hiệu chỉnh, kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị điện tử, hệ thống điều khiển,....
Câu hỏi 2 trang 68
Công việc lắp đặt thiết bị điện tử thường được thực hiện ở đâu?
Lời giải:
Công việc lắp đặt thiết bị điện tử thường được thực hiện ở:
- Các công ty dịch vụ điện tử.
- Những nơi đặt máy móc, thiết bị như ở các nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện, văn phòng,... với các thiết bị chuyên dụng.
Câu hỏi 1 trang 69
Ngành nghề vận hành thiết bị điện tử thực hiện những công việc gì?
Lời giải:
Ngành nghề vận hành thiết bị điện tử thực hiện những công việc:
Những thao tác đóng cắt, điều chỉnh đúng quy trình các thiết bị và hệ thống điện tử nhằm khai thác hiệu quả, đúng chức năng, đảm bảo làm việc an toàn, không xảy ra sự cố cho người và thiết bị.
Câu hỏi 2 trang 69
Kĩ sư điện tử và thợ điện tử làm những công việc gì trong ngành nghề vận hành thiết bị điện tử
Lời giải:
Công việc của kĩ sư điện tử và thợ điện tử trong ngành nghề vận hành thiết bị điện tử:
Ngành nghề | Công việc |
Kĩ sư điện tử | vận hành thiết bị điện tử tại các trung tâm kĩ thuật |
Thợ điện tử | vận hành cho các máy sản xuất |
Câu hỏi trang 70
Trình bày một số công việc của ngành nghề bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện tử.
Lời giải:
Một số công việc của ngành nghề bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện tử:
Nghề | Công việc |
Nghề bảo dưỡng | kiểm tra các thông số kĩ thuật, hiệu chỉnh khi có sai số,... |
Nghề sửa chữa | kiểm tra tìm nguyên nhân, xác định thiết bị gặp sự cố, thay thế các mạch điện tử, thiết bị điện tử bị hư hỏng trong máy sản xuất,... để đưa vào hoạt động |
Câu hỏi 1 trang 70
Kể tên một số dịch vụ trong xã hội có ứng dụng kĩ thuật điện tử.
Lời giải:
Một số dịch vụ trong xã hội có ứng dụng kĩ thuật điện tử:
- Dịch vụ truyền thông
- Tài chính
- Thương mại
- Giáo dục
- Giao thông.
Câu hỏi 2 trang 70
Mô tả một số ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong truyền thông.
Lời giải:
Mô tả một số ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong truyền thông:
- Điện thoại di động cho phép kết nối mọi người, mọi lúc, mọi nơi trong nước cũng như quốc tế.
- Internet cho phép mọi người có thể trao đổi thông tin, tra cứu thông tin trên các trang Web hoặc tổ chức các buổi họp hoặc học tập trực tuyến....
- Truyền hình số qua vệ tinh với số lượng kênh phát sóng ngày càng nhiều, chất lượng hình ảnh ngày càng đẹp,...
Câu hỏi trang 71
Mô tả một số ứng dụng của kĩ thuật điện từ trong tài chính, thương mại.
Lời giải:
Mô tả một số ứng dụng của kĩ thuật điện từ trong tài chính, thương mại:
Ứng dụng | Mô tả |
Ngân hàng thông minh (SmartBanking) | thực hiện chuyển tiền, nạp tiền, gửi tiết kiệm; thanh toán học phí, tiền điện, tiền nước, tiền bảo hiểm; mua vé máy bay, gọi taxi, mua sắm trực tuyến.... |
Mua bán hàng online | mua bán hàng hoá được thuận tiện và dễ dàng |
Câu hỏi trang 71
Mô tả một số ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong giáo dục.
Lời giải:
Mô tả một số ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong giáo dục:
- Dạy và học trực tuyến giúp người dạy, người học có thể thực hiện mọi lúc, mọi nơi thuận tiện, tiết kiệm....
- Cung cấp các học liệu điện tử như sách, giáo trình, bài kiểm tra trực tuyến,... phục vụ cho việc dạy và học, nghiên cứu được thuận tiện, dễ dàng.
Câu hỏi trang 71
Mô tả một số ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong giao thông.
Lời giải:
Mô tả một số ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong giao thông:
- Camera giám sát các phương tiện khi tham gia giao thông.
- Thanh toán bằng thẻ thanh toán không dừng cho các phương tiện giao thông khi đi qua các điểm thu phí đường bộ nhằm giảm thời gian, tránh ùn tắc.
- Giám sát hiệu quả, chính xác các phương tiện giao thông của các doanh nghiệp kinh doanh xe khách, xe hàng, xe taxi,... từ hành trình đến tốc độ.
Giải Công nghệ 12 Cánh diều Bài 14 - Luyện tập
Luyện tập 1
Nêu một số thiết bị điện tử có kết nối Internet.
Lời giải:
Một số thiết bị điện tử có kết nối Internet:
- Điện thoại di động
- Máy tính
- Tivi
- Đồng hồ thông minh
- Đèn thông minh
- Thiết vị định vị GPS
Luyện tập 2
Mô tả các dịch vụ phổ biến khi sử dụng Internet.
Lời giải:
Các dịch vụ phổ biến khi sử dụng Internet:
Dịch vụ | Mô tả |
Truyền thông đa phương tiện | Internet cung cấp nền tảng cho việc truyền tải và tiêu thụ các nội dung đa phương tiện như video, âm thanh và hình ảnh. Dịch vụ truyền thông đa phương tiện phổ biến bao gồm YouTube, Netflix, Spotify và Apple Music. |
Mua sắm trực tuyến | Dịch vụ mua sắm trực tuyến cho phép người dùng mua hàng và dịch vụ từ các cửa hàng trực tuyến. Người dùng có thể tìm kiếm, so sánh giá cả, đặt hàng và thanh toán trực tuyến thông qua các nền tảng như Amazon, eBay, Lazada và Shopee. |
Ngân hàng trực tuyến | Dịch vụ ngân hàng trực tuyến cho phép người dùng quản lý tài khoản ngân hàng, thực hiện giao dịch tài chính và thanh toán trực tuyến. Người dùng có thể kiểm tra số dư, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn và quản lý tài sản thông qua các dịch vụ ngân hàng trực tuyến của các ngân hàng. |
Dịch vụ đám mây | Dịch vụ đám mây (cloud services) cho phép lưu trữ, quản lý và truy cập dữ liệu từ xa thông qua Internet. Các dịch vụ đám mây phổ biến bao gồm Google Drive, Dropbox và Microsoft OneDrive. |
Giải Công nghệ 12 Cánh diều Bài 14 - Vận dụng
Tìm hiểu dịch vụ quản lí hành chính sử dụng App trên điện thoại di động và tiện ích của các dịch vụ đó đem lại.
Lời giải:
Dịch vụ quản lí hành chính sử dụng App trên điện thoại di động và tiện ích của các dịch vụ đó:
- Sử dụng ứng dụng quản lý hành chính trên điện thoại di động giúp tiết kiệm thời gian cho người dùng. Thay vì phải đến địa điểm vật lý và thực hiện các thủ tục giấy tờ, người dùng có thể thực hiện nhanh chóng qua ứng dụng mà không cần di chuyển.
- Các ứng dụng quản lý hành chính cho phép người dùng tiếp cận dịch vụ công mọi lúc, mọi nơi thông qua điện thoại di động. Người dùng có thể thực hiện các thủ tục, gửi hồ sơ, làm đơn và nhận thông báo về quá trình xử lý chỉ bằng vài cú chạm trên màn hình.
- Sử dụng ứng dụng quản lý hành chính giúp rút ngắn thời gian xử lý các thủ tục và giấy tờ. Thông qua ứng dụng, người dùng có thể gửi hồ sơ, làm đơn và nhận kết quả xử lý một cách nhanh chóng, giảm thiểu thời gian chờ đợi và các bước tương tác giữa người dùng và nhân viên công vụ.