Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 9 năm 2025 - 2026 (Sách mới) 10 Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 9 (CV 7991, đáp án, ma trận)

Bộ đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 năm 2025 - 2026 mang đến 10 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận, giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.

TOP 10 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 9 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức được biên soạn với cấu trúc mới theo Công văn 7991 gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Công nghệ 9 sẽ giúp các em học sinh lớp 9 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề thuận tiện hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 9.

TOP 10 Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 năm 2025 - 2026 (CV 7991, đáp án)

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 9 Chân trời sáng tạo gồm:

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Soạn theo đúng cấu trúc mới Công văn 7991
  • 2 Đề Module Định hướng nghề nghiệp có đáp án, ma trận
  • 1 Đề Module Lắp đặt mạng điện trong nhà có đáp án

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 9 Cánh diều gồm có:

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Soạn theo đúng cấu trúc mới Công văn 7991
  • 1 Đề Module Định hướng nghề nghiệp có đáp án, ma trận
  • 2 Đề Module Lắp đặt mạng điện trong nhà có đáp án, ma trận

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 9 Kết nối tri thức gồm có:

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Soạn theo đúng cấu trúc mới Công văn 7991
  • 3 Đề Module Định hướng nghề nghiệp có đáp án, ma trận
  • 1 Đề Module Trồng cây ăn quả có đáp án

1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Công nghệ 9 Cánh diều

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 9

PHÒNG GD&ĐT …….

TRƯỜNG THCS …………

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2025 - 2026

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề kiểm tra gồm có 02 trang)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm) (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh khoanh tròn vào một phương án đúng.)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?

A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.
C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.
D. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi.

Câu 2: Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người?

A. Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình.
B. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
C. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
D. Giúp con người thỏa mãn đam mê, tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.

Câu 3. Lựa chọn đúng nghề nghiệp giúp ích gì cho bản thân?

A. Đảm bảo chất lượng cuộc sống.
B. Tập trung đầu tư cho nghề nghiệp.
C. Tập trung phát triển nghề nghiệp.
D. Đảm bảo chất lượng cuộc sống, tập trung đầu tư và phát triển nghề nghiệp.

Câu 4. Công việc của bác sĩ y khoa là:

A. Chẩn đoán bệnh.
C. Phòng ngừa bệnh.
B. Điều trị bệnh.
D. Chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh.

Câu 5. Giáo dục mầm non có:

A. Giáo dục nhà trẻ.
C. Giáo dục trung học cơ sở.
B. Giáo dục tiểu học.
D. Giáo dục trung học phổ thông.

Câu 6. Giáo dục tiểu học được thực hiện trong bao nhiêu năm học?

A.2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 7. Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bao nhiêu năm học?

A.2
B. 3
C. 4
D. 5

...............

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (4,0 điểm)

(Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)

Câu 1. Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?

a. Sự phát triển của khoa học công nghệ chỉ tác động đến các ngành kinh tế, không ảnh hưởng đến thị trường lao động.

b. Sự chuyển dịch cơ cấu chỉ tác động đến nền kinh tế, không tác động đến thị trường lao động.

c. Nhu cầu lao động có tác động rất lớn đến thị trường lao động.

d. Nguồn cung lao động là yếu tố làm thay đổi thị trường lao động.

,............

Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 9

Đáp án đề thi có đầy đủ trong file tải về

Ma trận đề thi giữa kì 1 Công nghệ lớp 9

Bản đặc tả đề thi có đầy đủ trong file tải về

................

Xem đầy đủ nội dung đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 trong file tải về

2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Công nghệ 9 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THPT ......

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2025 - 2026
MÔN: CÔNG NGHỆ 9 CTST
( Lắp đặt mạng điện trong nhà )
Thời gian làm bài: .... phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm)

(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.)

Câu 1: Aptomat (CB) để lắp đặt cho mạng điện trong nhà được lựa chọn theo thông số kĩ thuật nào?

A. Điện áp định mức ghi trên vỏ CB phải nhỏ hơn điện áp nguồn
B. Điện áp định mức ghi trên vỏ CB có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện áp nguồn
C. Điện áp định mức ghi trên vỏ CB phải lớn hơn hoặc bằng điện áp nguồn
D. Điện áp định mức ghi trên vỏ CB phải nhỏ hơn hoặc bằng điện áp nguồn

Câu 2: Cường độ dòng điện định mức ghi trên vỏ CB phải:

A. Nhỏ hơn hoặc bằng cường độ dòng điện định mức của các tải tiêu thị điện lắp đặt trong mạng điện trong nhà
B. Lớn hơn hoặc bằng cường độ dòng điện định mức của các tải tiêu thị điện lắp đặt trong mạng điện trong nhà
C. Nhỏ hơn hoặc bằng tổng cường độ dòng điện định mức của các tải tiêu thị điện lắp đặt trong mạng điện trong nhà
D. Lớn hơn hoặc bằng cường độ dòng điện định mức của các tải tiêu thị điện lắp đặt trong mạng điện trong nhà

Câu 3: Quan sát hình sau và cho biết tên của dụng cụ sau:

A. Tua vít 2 cạnh
B. Kìm cắt
C. Panme
D. Bút thử điện

Câu 4: Quan sát sơ đồ lắp đặt mạch điện cầu thang, xác định các thiết bị được sử dụng cho việc lắp đặt mạch điện:

A. Công tắc hai cực, công tắc ba cực, bóng đèn
B. Công tắc ba cực, ổ cắm điện, bóng đèn
C. Ổ cắm điện, bóng đèn, công tắc hai cực
D. Ổ cắm điện, công tắc hai cực, công tắc ba cực

Câu 5: Cưa sắt được sử dụng vào những trường hợp nào trong lắp đặt mạng điện trong nhà?

A. Sử dụng để cắt dây, tuốt và giữ dây dẫn
B. Sử dụng để tháo, lắp đinh vít
C. Sử dụng để cưa cắt nẹp nhựa, ống nhựa, kim loại,…
D. Sử dụng để tạo lực đập, đóng đinh, tắc kê nhựa

.............

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (4,0 điểm)

(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)

Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về các bước thực hiện thiết kế sơ đồ lắp đặt?

a) Bước đầu tiên luôn là xác định vị trí lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện

b) Khi nghiên cứu sơ đồ nguyên lí, kết quả cần đạt được là mô tả về số lượng và cách kết nối các thiết bị và đồ dùng điện

c) Sau khi nghiên cứu sơ đồ nguyên lí và xác định vị trí lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện thì tiến hành vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện

d) Việc xác định phương án nối dây cho các thiết bị và đồ dùng điện được thực hiện tại bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện

..............

Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ đề thi

3. Đề kiểm tra giữa kì 1 Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 9

PHÒNG GD&ĐT …….

TRƯỜNG THCS …………

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2025 - 2026

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề kiểm tra gồm có 02 trang)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm) (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh khoanh tròn vào một phương án đúng.)

Câu 1: Thời vụ thích hợp ở miền Bắc để trồng cây ăn quả là

A. vụ Xuân và vụ Thu.
B. vụ Hạ và vụ Thu.
C. vụ Thu.
D. vụ Đông và vụ Xuân.

Câu 2: Mật độ trồng đối với cây xoài:

A. Từ 3m x3m hoặc 3m x 4m.
B. Từ 4m x 4m hoặc 4m x 5m.
C. Từ 5m x 4m hoặc 5m x 5m.
D. Từ 6m x 6m hoặc 6m x 7m.

Câu 3: Cây Thanh Long thường được trồng với mật độ là

A. 500 – 600 trụ/ha.
B. 600 – 700 trụ/ha.
C. 900 – 1000 trụ/ha.
D. 1100 – 1200 trụ/ha.

Câu 4: Nhân giống vô tính cây ăn quả gồm các phương pháp

A. giâm cành, chiết cành, gieo hạt.
B. giâm cành, ghép, gieo hạt.
C. giâm cành, chiết cành, ghép.
D. giâm cành, chiết cành, ghép, nuôi cấy mô tế bào.

Câu 5: Thứ tự các bước tiến hành giâm cành:

A. Chọn cành giâm → Chăm sóc cành giâm → Xử lý cành giâm → Cắm cành giâm → Cắt cành giâm.
B. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Chăm sóc cành giâm→ Cắm cành giâm → Xử lý cành giâm.
C. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Xử lý cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
D. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Cắm cành giâm → Xử lý cành giâm → Chăm sóc cành giâm.

Câu 6: Thứ tự các bước tiến hành chiết cành:

A. Khoanh vỏ → Chọn cành chiết → Bó bầu → Cắt và giâm cành chiết.
B. Chọn cành chiết → Khoanh vỏ → Xử lí cành chiết →Bó cành chiết → Cắt cành chiết.
C. Cắt và giâm cành chiết → Chọn cành chiết → Khoanh vỏ → Bó bầu .
D. Chọn cành chiết → Bó bầu → Khoanh vỏ → Cắt và giâm cành.

Câu 7. Phương pháp tạo cây mới từ cây mới từ một đoạn cành đã cắt rời khỏi cây là phương pháp gì?

A. Ghép.
B. Giâm cành.
C. Chiết cành.
D. Nuôi cấy tế bào.

Câu 8. Bước thứ ba trong thực hiện giâm cành là gì?

A. Chăm sóc cành giâm.
B. Cắt đoạn cành giâm.
C. Xử lí giâm cành.
D. Cắt cành giâm.

...............

Câu 12: Quy trình trồng và chăm sóc cây Xoài gồm bao nhiêu bước?

A. 6 bước.
B. 7 bước.
C. 8 bước.
D. 9 bước.

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (4,0 điểm)

(Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)

Câu 1. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về đặc điểm bộ rễ của cây ăn quả có múi?

a) Bộ rễ của cây ăn quả có múi là hệ rễ chùm.

b) Bộ rễ của cây ăn quả có múi là hệ rễ cọc gồm rễ chính và rễ bên.

c) Rễ chính cắm sâu xuống đất giúp cây đứng vững.

d) Rễ chính có chức năng chính là hút nước và các chất dinh dưỡng cho cây.

Câu 2: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về phương pháp giâm cành?

a) Là phương pháp tạo cây con từ đoạn cành hoặc đoạn rễ đã cắt rời khỏi cây mẹ.

b) Phương pháp này có ưu điểm là cây con khỏe mạnh, nhanh cho quả.

c) Nhược điểm là bộ rễ phát triển kém hơn cây nhân giống từ hạt, cây giống dễ bị nhiễm bệnh từ cây mẹ.

d) Hệ số nhân giống thấp.

.................

Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về

Đáp án đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9

Đáp án có đầy đủ trong file tải về

...................

Xem đầy đủ đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 9 trong file tải

................

Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 9 

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 9 năm 2025 - 2026 (Sách mới)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo