Bộ câu hỏi thi thăng hạng giáo viên THCS hạng II môn Chuyên ngành 200 câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng hạng THCS năm 2018
Download.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo Bộ câu hỏi trắc nghiệm thăng hạng danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Tài liệu bao gồm tuyển tập 200 câu hỏi trắc nghiệm môn Chuyên ngành có đáp án kèm theo, giúp các giáo viên có thêm nhiều tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Bộ câu hỏi thi thăng hạng danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II
Môn Chuyên ngành (THCS từ hạng III lên hạng II)
Câu | Nội dung câu hỏi | Phương án trả lời | Đáp án | Tài liệu tham khảo | |||
A | B | C | D | ||||
1 | Trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực, khái niệm năng lực được sử dụng trong mấy trường hợp? | 7 | 8 | 9 | 10 | C | Mục 1.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 194, 195 |
2 | Mục tiêu dạy học theo định hướng phát triển năng lực là | Kết quả học tập cần đạt được mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá được; thể hiện được mức độ tiến bộ của HS một cách liên tục. | Kết quả học tập cần đạt được có thể quan sát, đánh giá được; thể hiện được mức độ tiến bộ của HS một cách liên tục. | Kết quả học tập cần đạt được, đánh giá được; thể hiện được mức độ tiến bộ của HS một cách liên tục. | Kết quả học tập cần đạt được mô tả chi tiết và có thể quan sát được; thể hiện được mức độ tiến bộ của HS một cách liên tục. | A | Bảng so sánh trang 196. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 |
3 | Nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực là | Lựa chọn những nội dung đã quy định, gắn với các tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ quy định những nội dung chính, không quy định chi tiết. | Lựa chọn những nội dung nhằm đạt được kết quả đầu ra đã quy định, gắn với các tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ quy định những nội dung chính, không quy định chi tiết. | Lựa chọn những nội dung nhằm đạt được kết quả đầu ra gắn với các tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ quy định những nội dung chính, không quy định chi tiết. | Lựa chọn những nội dung nhằm đạt được kết quả đầu ra đã quy định. Chương trình chỉ quy định những nội dung chính, không quy định chi tiết. | B | Bảng so sánh trang 196. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 |
4 | Hình thức dạy học theo định hướng phát triển năng lực là | Chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải | Chú ý các hoạt động ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học | Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học | Chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học | C | Bảng so sánh trang 197. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 |
5 | Đánh giá kết quả học tập của người học theo dạy học định hướng phát triển năng lực là | Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập. | Tiêu chí đánh giá dựa vào sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn. | Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn. | Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn. | D | Bảng so sánh trang 197. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 |
6 | Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự kết hợp của các năng lực thành phần: | Năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể. | Năng lực chuyên môn, năng lực chung, năng lực xã hội, năng lực cá thể. | Năng lực chuyên môn, năng lực cốt lõi, năng lực xã hội, năng lực cá thể. | Năng lực chuyên môn, năng lực chuyên biệt, năng lực xã hội, năng lực cá thể. | A | Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 197, 198 |
7 | Người có năng lực về một lĩnh vực hoạt động nào đó cần có dấu hiệu cơ bản nào? | Có kiến thức, hiểu biết một cách có hệ thống hoặc chuyên sâu về lĩnh vực hoạt động đó; Có khả năng tiến hành hoạt động đó hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục đích; Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt, hiệu quả trong những điều kiện mới, không quen thuộc | Có khả năng tiến hành hoạt động đó hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục đích; Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt, hiệu quả trong những điều kiện mới, không quen thuộc | Có kiến thức, hiểu biết một cách có hệ thống hoặc chuyên sâu về lĩnh vực hoạt động đó; hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt, hiệu quả trong những điều kiện mới, không quen thuộc | Có kiến thức, hiểu biết một cách có hệ thống hoặc chuyên sâu về lĩnh vực hoạt động đó; Có khả năng tiến hành hoạt động đó hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục đích | A | Mục 1.5.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 203 |
8 | Các hình thức đánh giá năng lực người học là | Sản phẩm; Dự án học tập; Thực hiện (nhiệm vụ) | Dự án học tập; Trình diễn; Thực hiện (nhiệm vụ) | Sản phẩm; Dự án học tập; Trình diễn; Thực hiện (nhiệm vụ) | Sản phẩm; Dự án học tập; Trình diễn | C | Mục 1.5.3 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 204 |
9 | Xây dựng kiểm tra dánh giá năng lực bao gồm bao nhiêu bước? | 3 | 4 | 5 | 6 | B | Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 204, 205 |
10 | Trong bước xác định chuẩn ở các bước xây dựng kiểm tra đánh giá năng lực giáo viên phải xác định được bao nhiêu chuẩn? | 2 | 3 | 4 | 5 | B | Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 204, 205 |
11 | Xác định nhiệm vụ trong xây dựng kiểm tra đánh giá năng lực là | Nhiệm vụ là một hoạt động được thiết kế để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã xác định ở bước 1 (chuẩn) và giải quyết những thách thức trong thực tế. | Nhiệm vụ là một bài tập để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã xác định ở bước 1 (chuẩn) và giải quyết những thách thức trong thực tế. | Nhiệm vụ là một bài tập được thiết kế để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã xác định ở bước 1 (chuẩn). | Nhiệm vụ là một bài tập được thiết kế để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã xác định ở bước 1 (chuẩn) và giải quyết những thách thức trong thực tế. | D | Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 204, 205 |
12 | Xác định tiêu chí tốt đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ trong xây dựng kiểm tra đánh giá năng lực là | Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu. | Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu; ngắn gọn; quan sát được. | Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu; ngắn gọn; quan sát được; mô tả được hành vi | Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu; quan sát được; mô tả được hành vi | C | Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 205 |
13 | Thứ tự các bước trong quy trình thực hiện ở phương pháp dạy học giải quyết vấn đề là | Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề; Tìm giải pháp; Nghiên cứu sâu giải pháp; Trình bày giải pháp. | Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề; Tìm giải pháp; Trình bày giải pháp; Nghiên cứu giải pháp | Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề; Tìm giải pháp; Trình bày giải pháp; Nghiên cứu sâu giải pháp | Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề; Tìm giải pháp; Nghiên cứu giải pháp; Trình bày giải pháp. | C | Mục 2.1.2 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 207 |
14 | Bản chất của việc dạy học phát hiện vấn đề là | Phương pháp dạy học trong đó GV tạo ra vấn đề, HS phát hiện vấn đề, hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo để giải quyết vấn đề và thông qua đó chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng và đạt được những mục đích học tập khác. | Phương pháp dạy học trong đó GV tạo ra những tình huống có vấn đề, điều khiển HS phát hiện vấn đề, hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo để giải quyết vấn đề và thông qua đó chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng và đạt được những mục đích học tập khác. | Phương pháp dạy học trong đó GV điều khiển HS phát hiện vấn đề, hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo để giải quyết vấn đề và thông qua đó chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng và đạt được những mục đích học tập khác. | Phương pháp dạy học trong đó GV tạo ra những tình huống có vấn đề, điều khiển HS phát hiện vấn đề, hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng và đạt được những mục đích học tập khác. | B | Mục 2.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 206 |
15 | Tình huống có vấn đề trong dạy học giải quyết vấn đề là | Tình huống có vấn đề là một tình huống gợi ra cho HS những khó khăn về lí luận hay thực hành mà họ thấy cần có khả năng vượt qua, nhưng không phải ngay tức khắc bằng một thuật giải, mà phải trải qua quá trình tích cực suy nghĩ, hoạt động để biến đổi đối tượng hoạt động hoặc điều chỉnh kiến thức sẵn có. | Tình huống có vấn đề là một tình huống gợi ra cho HS những khó khăn mà họ thấy cần có khả năng vượt qua, nhưng không phải ngay tức khắc bằng một thuật giải, mà phải trải qua quá trình tích cực suy nghĩ, hoạt động để biến đổi đối tượng hoạt động hoặc điều chỉnh kiến thức sẵn có. | Tình huống có vấn đề là một tình huống gợi ra cho HS những khó khăn về lí luận hay thực hành mà họ thấy cần có khả năng vượt qua, nhưng không phải ngay tức khắc bằng một thuật giải, mà phải trải qua quá trình tích cực suy nghĩ. | Tình huống có vấn đề là một tình huống gợi ra cho HS những khó khăn về lí luận hay thực hành mà họ thấy cần có khả năng vượt qua, nhưng không phải ngay tức khắc bằng một thuật giải. | A | Mục 2.1. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 206 |
16 | Các vấn đề/ tình huống đưa ra để HS xử lí, giải quyết cần thoả mãn bao nhiêu yêu cầu? | 3 | 4 | 5 | 6 | D | Đoạn 2 trang 210. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 |
17 | Nội dung nào không phải là vấn đề cần chú ý khi tổ chức cho HS giải quyết, xử lí vấn đề/ tình huống? | Cần sử dụng phương pháp động não để HS liệt kê các cách giải quyết có thể có. | Cách giải quyết tối ưu đối với mỗi HS có thể giống hoặc khác nhau. | Vấn đề/ tình huống phải gần gũi với cuộc sống thực của HS | HS cần xác định rõ vấn đề trước khi đi vào giải quyết vấn đề. | C | Đoạn 2 trang 210 Tài liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS |
18 | Tổ chức cho HS giải quyết, xử lí vấn đề/ tình huống có bao nhiêu chú ý? | 3 | 4 | 5 | 6 | B | Đoạn 2 trang 210. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 |
19 | Ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm là | tạo sự thống nhất giữa giáo dục và dạy học, giữa giáo dục trong nhà trường và giáo dục ngoài nhà trường, giữa thời gian trong năm học và thời gian hè. | nó có quan hệ chặt chẽ với hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục trong nhà trường | gắn lý thuyết với thực hành | thống nhất giữa nhận thức với hành động | A | Mục 2.2.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 212, 2013 |
20 | Khi tổ chức hoạt động trải nghiệm có bao nhiêu yêu cầu? | 2 | 3 | 4 | 5 | C | Mục 2.2.2 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 213, 2014, 2015 |
21 | Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm bao gồm: | tri thức, kỹ năng, thái độ, phẩm chất, năng lực | tri thức, kỹ năng, thái độ | tri thức, kỹ năng, thái độ, phẩm chất | tri thức, kỹ năng, thái độ, năng lực | B | Mục a Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 213 |
22 | Mục tiêu về thái độ của hoạt động trải nghiệm là | Biết tỏ thái độ trước những vấn đề của cuộc sống, biết chịu trách nhiệm về hành vi của bản thân; đấu tranh tích cực với những biểu hiện sai trái của bản thân và của người khác (để tự hoàn thiện mình); biết cảm thụ và đánh giá cái đẹp trong cuộc sống. | Biết tỏ thái độ trước những vấn đề của cuộc sống, biết chịu trách nhiệm về hành vi của bản thân; đấu tranh tích cực với những biểu hiện sai trái của người khác (để tự hoàn thiện mình); biết cảm thụ và đánh giá cái đẹp trong cuộc sống. | Biết tỏ thái độ trước những vấn đề của cuộc sống, đấu tranh tích cực với những biểu hiện sai trái của bản thân và của người khác (để tự hoàn thiện mình); biết cảm thụ và đánh giá cái đẹp trong cuộc sống. | Biết tỏ thái độ trước những vấn đề của cuộc sống, biết chịu trách nhiệm về hành vi của bản thân; biết cảm thụ và đánh giá cái đẹp trong cuộc sống. | A | Mục a Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 213 |
23 | Bản chất của tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường phổ thông là | thông qua tổ chức các loại hình hoạt động, các mối quan hệ nhiều mặt, nhằm giúp người học có kiến thức thành hành động, biến yêu cầu của nhà trường, của nhà sư phạm thành chương trình hành động của tập thể lớp học sinh và của cá nhân học sinh, biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục. | thông qua tổ chức các loại hình hoạt động, các mối quan hệ nhiều mặt, nhằm giúp người học chuyển hoá một cách tự giác tri thức thành niềm tin, kiến thức thành hành động, biến yêu cầu của nhà trường, của nhà sư phạm thành chương trình hành động của tập thể lớp học sinh và của cá nhân học sinh, biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục. | thông qua tổ chức các loại hình hoạt động, các mối quan hệ nhiều mặt, nhằm giúp người học tự giác tri thức thành niềm tin, kiến thức thành hành động, biến yêu cầu của nhà trường, của nhà sư phạm thành chương trình hành động của tập thể lớp học sinh và của cá nhân học sinh, biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục. | thông qua tổ chức các loại hình hoạt động, nhằm giúp người học chuyển hoá một cách tự giác tri thức thành niềm tin, kiến thức thành hành động, biến yêu cầu của nhà trường, của nhà sư phạm thành chương trình hành động của tập thể lớp học sinh và của cá nhân học sinh, biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục. | B | Mục b Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 214 |
,............
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết