Bài tập Toán nâng cao lớp 5 (Có đáp án) Ôn tập Toán lớp 5
Download.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh tài liệu tổng hợp Bài tập Toán nâng cao lớp 5. được chúng tôi đăng tải sau đây.
Tài liệu gồm 95 trang tuyển chọn các dạng toán nâng cao lớp 5 khác nhau nhằm giúp các em học sinh ôn luyện kỹ năng giải Toán đồng thời cũng là tài liệu hữu ích dành cho giáo viên tham khảo trong quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài tập Toán nâng cao lớp 5
1
BÀI TẬP TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC
Bài 1: Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao
nhiêu?
Giải: Gọi số có 1995 chữ số 7 là A. Ta có:
0,2
3
A
5
A
3
A
15
A
Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Tổng các chữ
số của A là 1995 x 7. Vì 1995 chia hết cho 3 nên 1995 x 7 chia hết cho 3. Do đó A =
777...77777 chia hết cho 3.
1995 chữ số 7
Một số hoặc chia hết cho 3 hoặc chia cho 3 cho số dư là 1 hoặc 2.
Chữ số tận cùng của A là 7 không chia hết cho 3, nhưng A chia hết cho 3 nên
trong phép chia của A cho 3 thì số cuối cùng chia cho 3 phải là 27. Vậy chữ số tận
cùng của thương trong phép chia A cho 3 là 9, mà 9 x 2 = 18, do đó số A/3 x 0,2 là số
có phần thập phân là 8.
Vì vậy khi chia A = 777...77777 cho 15 sẽ được thương có phần thập phân là 8.
1995 chữ số 7
Nhận xét : Điều mấu chốt trong lời giải bài toán trên là việc biến đổi A/15 = A/3
x 0,2 Sau đó là chứng minh A chia hết cho 3 và tìm chữ số tận cùng của thương trong
phép chia A cho 3. Ta có thể mở rộng bài toán trên tới bài toán sau :
Bài 2 (1* ): Tìm phần thập phân của thương trong phép chia số A cho 15
biết rằng số A gồm n chữ số a và A chia hết cho 3 ?
Nếu kí hiệu A = aaa...aaaa và giả thiết A chia hết cho 3 (tức là n x a chia hết cho
3), thì khi
n chữ số a
đó tương tự như cách giải bài toán 1 ta tìm được phần thập phân của thương khi chia A
cho 15 như sau :
- Với a = 1 thì phần thập phân là 4 (A = 111...1111 , với n chia hết cho 3)
n chữ số 1
- Với a = 2 thì phần thập phân là 8 (A = 222...2222 , với n chia hết cho 3).
n chữ số 2
2
- Với a = 3 thì phần thập phân là 2 (A = 333...3333 , với n tùy ý).
n chữ số 3
- Với a = 4 thì phần thập phân là 6 (A = 444...4444 , với n chia hết cho 3)
n chữ số 4
- Với a = 5 thì phần thập phân là 0 (A = 555...5555 , với n chia hết cho 3).
n chữ số 5
- Với a = 6 thì phần thập phân là 4 (A = 666...6666 , với n tùy ý)
n chữ số 6
- Với a = 7 thì phần thập phân là 8 (A = 777...7777 , với n chia hết cho 3)
n chữ số 7
- Với a = 8 thì phần thập phân là 2 (A = 888...8888 , với n chia hết cho 3)
n chữ số 8
- Với a = 9 thì phần thập phân là 6 (A = 999...9999 , với n tùy ý).
n chữ số 9
Trong các bài toán 1 và 2 (1*) ở trên thì số chia đều là 15. Bây giờ ta xét tiếp một
ví dụ mà số chia không phải là 15.
Bài 3. Tìm phần thập phân của thương trong phép chia số 111...1111 cho 36?
2007 chữ số 1
Giải. Đặt A = 111...1111
2007 chữ số 1
Ta có:
25,0
94
1
936
AAA
Vì 0,25 có hai chữ số ở phần thập phân nên ta sẽ tìm hai chữ số tận cùng của
thương trong phép chia A cho 9.
Một số chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9. Tổng các chữ
số của A là 2007 x 1 = 2007. Vì 2007 chia hết cho 9 nên A = 111....1111 chia hết cho
9.
2007 chữ số 1
Một số hoặc chia hết cho 9 hoặc chia cho 9 cho số dư là một trong các số 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8. Chữ số tận cùng của A là 1 không chia hết cho 9, nhưng A chia hết cho 9
3
nên trong phép chia của A cho 9, thì ở bước cuối (ta gọi là bước k) : số chia cho 9 phải
là 81. Vậy chữ số tận cùng của thương trong phép chia A cho 9 là 9. Cũng trong phép
chia của A cho 9, ở trước bước cuối (bước k - 1) : số chia cho 9 cho số dư là 8 sẽ là 71
và khi đó ở thương ta được số giáp số cuối cùng là 7.
Vậy hai chữ số tận cùng của thương trong phép chia A cho 9 là 79.
Do đó số
0,25
9
A
= ......79 X 0,25 = ......,75 là số có phần thập phân là 75.
Nhận xét:
a) Vì số 0,25 có phần thập phân là số có hai chữ số, nên nếu ta chỉ tìm một chữ số
tận cùng của thương trong phép chia A cho 9 và sau đó nhân chữ số cuối này với 0,25
thì kết quả sẽ không đúng.
b) Cũng có thể biến đổi 36 = 12 x 3 hoặc 36 = 6 x 6, ... tuy nhiên việc tính toán sẽ
phức tạp và trong nhiều trường hợp là không thực hiện được.
Vận dụng: Tìm phần thập phân trong thương của phép chia :
a) Số 111....1111 cho 12 ?
2001 ch÷ sè 1
b) Số 888...8888 cho 45 ?
2007 ch÷ sè 1
c) S
ố
333...3333 cho 24 ?
1000000 ch÷ sè 3
Bài 4: Cho mảnh bìa hình vuông ABCD. Hãy cắt từ mảnh bìa đó một hình
vuông sao cho diện tích còn lại bằng diện tích của mảnh bìa đã cho.
Liên kết tải về
Link Download chính thức:
Bài tập Toán nâng cao lớp 5 (Có đáp án) Download
Các phiên bản khác và liên quan:
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về lòng biết ơn (Sơ đồ tư duy)
-
Tập làm văn lớp 5: Dàn ý tả dòng sông (10 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 10: Tổng hợp những mở bài truyện Tấm Cám (41 mẫu)
-
Tập làm văn lớp 4: Tả cây vú sữa - 2 Dàn ý & 16 bài văn tả cây vú sữa lớp 4
-
Văn mẫu lớp 10: Đoạn văn suy nghĩ về sự cần thiết của việc trọng dụng hiền tài (5 Mẫu)
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Âm nhạc 7 năm 2023 - 2024
-
Hoạt động trải nghiệm 7: Phát triển mối quan hệ hòa đồng, hợp tác với thầy cô và các bạn
-
Văn mẫu lớp 11: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong Đây thôn Vĩ Dạ
-
Văn mẫu lớp 12: Dàn ý nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ
-
Tập làm văn lớp 4: Viết thư thăm hỏi người thân bị ốm
Sắp xếp theo
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm