Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023 - 2024 Ôn thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023 - 2024 tổng hợp lại những kiến thức trọng tâm trong học kì 2, cùng 2 đề ôn tập môn Toán lớp 5, có đáp án kèm theo, giúp các em nắm thật chắc kiến thức, để ôn thi cuối học kì 2 hiệu quả.

Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 5 còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn tập học kì 2 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán 5 năm 2023 - 2024

1. Số và phép tính

  • Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số, số thập phân.

2. Đại lượng và đo đại lượng

  • Mối quan hệ giữa các đơn vị đo: độ dài; khối lượng; thời gian.
  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân chia số đo thời gian.

3. Hình học

  • Diện tích hình tam giác, hình thang, chu vi, diện tích hình tròn.
  • Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương

4. Giải toán có lời văn

  • Dạng toán “trung bình cộng”
  • Dạng toán “tổng-hiệu”; “tổng-tỉ”; “hiệu-tỉ”; “tỉ số phần trăm”;
  • Dạng toán “chuyển động đều”
  • Các bài toán có nội dung hình học.

Bài tập ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)

a) 5327,46 + 549,37

……………………………………

……………………………………

……………………………………

b) 537,12 x 49

……………………………………

……………………………………

……………………………………

c) 485,41 - 69,27

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

d) 36,04 : 5,3

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Bài 2: Điền dấu >; <; = (1 điểm)

a) 6,009...............6,01

b) 0,735..................0,725

c) 12,849.....................12,49

d) 30,5........................30,500

Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)

a) 9km 364m = ..................km

b) 16kg 536g =.................kg

c) 2 phút 30 giây = ................phút

d) 45 cm 7 mm = ..................cm

Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (1 điểm)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm)

a) Chữ số 2 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng nào?

A. Hàng đơn vị

C. Hàng phần trăm

B. Hàng phần mười

D. Hàng phần nghìn

b) Viết \frac7{10}\(\frac7{10}\) dưới dạng số thập phân được:

A.7,0

B. 0,7

C. 70,0

D. 0,07

c) 25 % = ?

A. 250

B. 25

C. 2,5

D. 0,25

Bài 6:

a) Viết các phân số \frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{3}{8}\(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{3}{8}\) theo thứ tự từ bé đến lớn

b) Viết các phân số \frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{7}{12}\(\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{7}{12}\) theo thứ tự từ lớn đến bé

c) Viết các số sau 22,86; 23,01; 22,68; 21,99 theo thứ tự từ bé đến lớn

d) Viết các số sau 0,09; 0,111; 0,1; 0,091 theo thứ tự từ lớn đến bé

Bài 7: >, <, =

245 … 1002 305,403 … 305, 430 16,37 … 16\frac{370}{1000}\(16\frac{370}{1000}\)

25000 … 9876 170,058 … 17,0580 30\frac{30}{100}\(30\frac{30}{100}\)… 30,3

5670435 … 5670436 17,183 … 17,09 … \frac{8}{12}.....\frac{10}{15}\(\frac{8}{12}.....\frac{10}{15}\)

Bài 8: Viết số đo dưới dạng hỗn số

3m 11cm = ………m 2kg 21g = ………kg

5dam 47dm = ………m 5m2 43dm2 = ……..m2

Bài 9: (2 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. một xe máy đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 34km/giờ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và gặp nhau lúc 8 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Bài giải:

.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Bài 10: (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình bên, M là trung điểm của cạnh AB.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

b) Tính diện tích của hình AMCD.

Đề cương ôn tập Toán lớp 5 học kỳ 2

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Chữ số 3 trong số thập phân 86,342 thuộc hàng nào?

A. Hàng chục
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn

Câu 2: Chữ số 0 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn

Câu 3: Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 thuộc hàng nào?

A.\frac2{1000}\(\frac2{1000}\)
B. \frac2{100}\(\frac2{100}\)
C. \frac2{10}\(\frac2{10}\)
D. 2 đơn vị

Câu 4: Chữ số 7 trong số thập phân 181,075 thuộc hàng nào?

A. 7
B. \frac7{10}\(\frac7{10}\)
C. \frac7{100}\(\frac7{100}\)
D. \frac7{1000}\(\frac7{1000}\)
Câu 5: Phân số \frac58\(\frac58\) viết dưới dạng số thập phân là :

A. 6,25
B. 0,65
C. 2,65
D. 0,625

Câu 6: 0,4 là cách viết dưới dạng số thập phân của phân số nào?

A. \frac41\(\frac41\)
B. \frac4{1000}\(\frac4{1000}\)
C. \frac4{100}\(\frac4{100}\)
D. \frac4{10}\(\frac4{10}\)

Câu 7: 0,075 = ……?

A. \frac{75}{100}\(\frac{75}{100}\)
B. \frac{75}{10}\(\frac{75}{10}\)
C. \frac{75}{1000}\(\frac{75}{1000}\)
D. \frac{75}{10000}\(\frac{75}{10000}\)

Câu 8: Hỗn số 4\frac89\(4\frac89\) viết dưới dạng phân số là :

A. \frac{12}9\(\frac{12}9\)
B. \frac{32}9\(\frac{32}9\)
C. \frac{41}9\(\frac{41}9\)
D. \frac{44}9\(\frac{44}9\)

Câu 9: 19,100 được viết dưới dạng gọn hơn là :

A. 19,10
B. 19,1
C. 19,0
D. 19,100

Câu 10: Khoảng thời gian từ 7 giờ 15 phút đến 8 giờ kém 10 phút là:

A. 25 phút
B. 35 phút
C. 45 phút
D. 50 phút

Câu 11: Khoảng thời gian từ 9 giờ kém 15 phút đến 9 giờ 30 phút là:

A. 20 phút
B. 30 phút
C. 40 phút
D. 45 phút

Câu 12: 1% của 100.000 đồng là:

A. 1 đồng
B. 10 đồng
C. 100 đồng
D. 1000 đồng

Câu 13: 3% của 6m là:

A. 2m
B. 18 mm
C. 18 cm
D. 18 m

Câu 14: 60 % = ……?

A. 6,0
B. 0,60
C. 0,06
D. 60,0

Câu 15: 25% của 120 lít là ……?

A. 3l
B. 4,8 l
C. 25 l
D. 30 l

Phần 2: Thực hiện các bài toán sau

Bài 1: Điền dấu >; <; =

48,97………48,89

0,750…………0,8

7,843………….7,85

64,970…………65,98

132 ………132,00

76,089…………76,2

36,324……….36,38

4,005…………4,05

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống :

9m6dm =……… m

72ha=…………...km

8kg375g=………kg

7,47 m = ………dm

5tấn 463kg=……..tấn

9876 cm = …… …m

68,543m = ……… mm

45km3dam= …… ...km

Bài 3: Tìm x

x + 65,27 = 72,6

x – 43,502 = 21,73

x x 6,3 = 187

1602 : x = 7,2

Bài 5: Đặt tính rồi tính

288,34+ 521,852

61,894 + 530,83

234 + 65,203

15,096 + 810

350,65 – 98,964

249,087 - 187,89

437 – 260,326

732,007 - 265

265,87 x 63

14,63 x 34,75

54,008 x 82,6

37,65 x 7,9

45,54 : 18

919,44 : 36

45,54 : 18

216,72 : 4,2

8,568 : 3,6

100 : 2,5

76,65 : 15

74,76 : 2,1

Bài 6 : Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 4,5 x 5,5 + 4,7 x 4,5

b) 7,5 x 2,5 x 0,04

c) 73,5 x 35,64 + 73,5 x 64,36

d) 3,12 x 8 x 1,25

e) 6,48 x 11,25 – 6,48 x 1,25

f) 3,67 x 58,35 + 58,35 x 6,33

Bài 7: Giải các bài toán sau:

a) Một ô tô chở khách trung bình một giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đi bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154km. Hỏi ô tô đó chạy trong 6 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?

c) Biết rằng 3,5l dầu hỏa nặng 2,66kg. Hỏi 5l dầu hỏa nặng bao nhiêu ki -lô -gam?

Bài 8: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.

Bài 9: Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.

a) Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B

Bài 10: Một ô tô đi với vận tốc 51km/ giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét/phút?

Bài 11: Ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5km/ giờ, xe mày đi từ B với vận tốc 32,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 12: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng học.

a) Tính diện tích cần sơn biết diện tích các cửa là 15m.

b) Mỗi mét vuông sơn với giá 25 000 đồng. Hỏi sơn phòng học đó hết tất cả bao nhiêu tiền?

Bài 13: Một cửa hàng định giá chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12% thì giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền?

Bài 14: Một cửa hàng định giá chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12% thì giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền?

Đề ôn tập Toán lớp 5 học kì 2

Đề 1

PHẦN I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Bài 1: Chọn và ghi lại đáp án đúng cho mỗi bài tập dưới đây:

1) (0,5 điểm) \frac{32}{100}\(\frac{32}{100}\)viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0032

B. 0,032

C. 0,32

D. 3,2

2) (0,5 điểm) Số thích hợp điều vào chỗ chấm để 2m3 = ……..dm3 là:

A. 20

B. 200

C. 2000

D. 20 000

3) (0,5 điểm) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là:

A. 30cm2

B. 240 cm2

C. 240 cm

D. 240cm3

4) (0,5 điểm) Một ôtô đi với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi ôtô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét phút?

A. 850 m/phút

B. 805 m/phút

C. 510 m/phút

D. 5100 m/phút

5) (0,5 điểm) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

6) (0,5 điểm) 0,5% = ?

A. \frac{5}{10}\(\frac{5}{10}\)

B. \frac{5}{100}\(\frac{5}{100}\)

C. \frac{5}{1000}\(\frac{5}{1000}\)

D. \frac{5}{10000}\(\frac{5}{10000}\)

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống :(1 điểm)

a. 3 giờ 45 phút = ..…..…phút

b. 7 m3 9 dm3 = …..……m3

c. \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)giờ = ....….phút

d. 1\frac{1}{2}\(1\frac{1}{2}\) phút = ............... giây

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm)

a. Tỉ số phần trăm của hai số 8 và 32 là: 0,25%

b. Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là: 27 cm2

c. Diện tích hình tròn có bán kính r = 0,5cm là: 11,304 cm2

d. Một người đi xe máy trong thời gian 2 giờ 30 phút với vận tốc 40km/giờ.

Vậy quãng đường người đó đi được là 100 km.

PHẦN II: Tự luận (5 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a. 21,76 x 2,05

b. 14 phút 48 giây + 29 phút 17 giây

c. 75,95 : 3,5

d. 34 giờ 40 phút : 5

Bài 2. a.Tính giá trị biểu thức. (0,5 điểm)

107 – 9,36 : 3,6 x 1,8

b. Tìm x : (0,5 điểm)

x : 5,6 = 19,04

Bài 3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,8m. Khi bể không có nước người ta mở cùng một lúc hai vòi nước chảy vào bể. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 60 lít, vòi thứ hai chảy được 40 lít. Hỏi sau mấy giờ nước đầy bể? (2 điểm).

Đáp án Đề ôn tập cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán

PHẦN I: (5 điểm)

Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (3 điểm)

1. đáp án C

2. đáp án A

Các câu còn lại hs tự tính

Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)

a. 3 giờ 45 phút = 225 phút

b. 7 m3 9dm3 = 7,009 m3

c. \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)giờ = 40 phút

d. 1\frac{1}{2}\(1\frac{1}{2}\) phút = 90 giây

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm)

a. đáp án S

b. đáp án S

c. đáp án S

d. đáp án Đ

Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm (0,5 điểm x 4 = 2 điểm)

PHẦN II: (5 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a. 44,6080

b. 44 phút 5 giây

c. 21,7

d. 6 giờ 56 phút

Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm (0,5 điểm x 4 = 2 điểm)

Bài 2

a. Tính giá trị biểu thức. (1 điểm)

107 – 9,36 : 3,6 x 1,8

= 107 – 2,6 x 1,8 (0,5 điểm)

= 107 – 4,68 (0,5 điểm)

= 102,32

b. Tìm x: (1 điểm)

x : 5,6 = 19,04

x = 19,04 x 5,6 (0,5 điểm)

x = 106,624 (0,5 điểm)

Bài 3

Bài giải

Thể tích bể nước hình hộp chữ nhật là:

3,5 x 2 x 1,8 = 12,6 (m3) 1 điểm

Số lít nước mỗi phút hai vòi chảy vào bể là:

60 + 40 = 100 (lít) 0,5 điểm

Đổi 12,6 m3 = 12600 dm3 = 12600 lít

Thời gian cả hai vòi nước cùng chảy vào để đầy bể là:

12600 : 100 = 126 (phút) = 2,1 giờ 0,5 điểm

Đáp số: 2,1 giờ

Học sinh sai đơn vị, thiếu đáp số trừ 0.5 điểm trên cả bài.

Đề 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2 ,3, 4, 5:

Câu 1: Trong số thập phân 67,183 chữ số 8 thuộc hàng nào?

A. Hàng chục
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn

Câu 2: Số 0,45 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 45%
B. 4,5%
C. 450%
D. 0,45%

Câu 3: Diện tích hình tròn có đường kính bằng 20cm là:

A. 31,4 cm2
B. 62,8 cm2
C. 314 cm2
D. 125,6 cm2

Câu 4: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là:

A. 250%
B. 40%
C. 66,7%
D. 150%

Câu 5: Diện tích thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 20 m; 15 m, chiều cao là 10m là:

A. 350 m2
B. 175
C. 3000 m2
D. 175 m2

Câu 6: Một xe máy đi quãng đường 90 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc xe máy đó là:

A. 36 km/giờ
B. 40 km/giờ
C. 45 km/giờ
D.225 km/giờ

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 giờ 45 phút = ............... giờ
b) 8 tấn 5 kg = ......................kg
c) 9m2 5dm2 = .................... m2
d) 25m3 24dm3 = ....................m3

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 8: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 658,3 + 96,75 b) 28,7 - 12,35 c) 14,8 x 6,5 d) 12,88 : 5,6

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 9: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5 m2. Hãy tính diện tích cần sơn. (2 điểm)

Câu 10: Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên kết quả giảm đi 337,5. Tìm tích đúng? (1 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
CACBDA
0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm1 điểm1 điểm

Câu 7: ( 1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm

a) 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
b) 8 tấn 5 kg = 8005 kg
c) 9m25dm2 = 9,05 m2
d) 25m3 24dm3 = 25,024 m3

II. Phần tự luận: (5 điểm)

Câu 8: ( 2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a) 755,05
b) 16,35
c) 96,20
d) 2,3

Câu 9: (2 điểm)

Diện tích xung quanh căn phòng là: 0,25 điểm.

(9 + 6) x 2 x 4 = 120 (m2) 0,5 điểm.

Diện tích trần nhà là: 0,25 điểm.

9 x 6 = 54 (m2) 0,25 điểm.

Diện tích cần sơn là: 0,25 điểm.

120 + 54 – 10,5 = 163,5 (m2) 0,25 điểm.

Đáp số: 163,5m2 0,25 điểm

Câu 10: (1 điểm)

Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột nên:

Tích riêng thứ nhất bằng 0,5 lần thừa số thứ nhất.

Tích riêng thứ hai bằng 0,3 lần thừa số thứ nhất. 0,25 điểm

Tích sai gồm: 0,5 + 0,3 = 0,8 (lần thừa số thứ nhất.) 0,25 điểm

Tích sai đã bị giảm đi: 3,5 – 0.8 = 2,7 (lần thừa số thứ nhất.)

Thừa số thứ nhất là: 337,5 : 2,7 = 125 0,25 điểm

Tích đúng là: 125 x 3,5 = 437,5 0,25 điểm

Đáp số: 437,5

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

2 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Nguyễn Khuyến
    Nguyễn Khuyến bạn Mai ơi có thể cho mình xin link phần nghe của 7 đề tiếng anh thi học kì 2 không, mình cảm ơn nhiều
    Thích Phản hồi 08/04/23
    • Thu Nguyen
      Thu Nguyen

      hayyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyy😀

      Thích Phản hồi 20:55 15/01
      Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm