Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 5 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 5 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Kết quả của phép tính 7 x 5 là:
A. 30
B. 25
C. 35
D. 12
Câu 2. 49 là kết quả của phép tính nào dưới đây:
A. 8 x 8
B. 7 x 7
C. 7 x 6
D. 7 x 5
Câu 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm khi so sánh 7 x 4 …. 7 x 3
A. >
B. <
C. =
D. không so sánh được
Câu 4. Điền vào chỗ chấm trong phép tính 8 cm x 5 = ….cho phù hợp:
A. 13
B. 13 cm
C. 40 cm
D. 40
Câu 5. Lúc đầu cửa hàng có 28 l dầu. Sau một ngày bán, số dầu của cửa hàng giảm đi 7 lần. Hỏi sau khi bán cửa hàng còn lại mấy lít dầu?
A. 5 l
B. 4 l
C. 6 l
D. 12 l
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Số?
7 x 3 = ... | 8 x 5 = … | 7 x 7 = … | 8 x 8 = ... | 8 x 9 = ... |
3 x 7 = ... | 5 x 8 = ... | 6 x 6 = ... | 6 x 8 = ... | 7 x 9 = ... |
21: 3 = ... | 40: 5 = ... | 49: 7 = ... | 64: 8 = ... | 72: 8 = ... |
21: 7 = … | 40: 8 = … | 36: 6 = … | 48: 6 = … | 63: 7 = … |
Bài 2. Điền dấu > < =
8 x 6 ……… 8 x 3
6 x 1 ……… 42 : 7
7 x 7 ……… 5 x 8
32: 8 ……… 8: 4
7 x 2 ……… 8 x 3
7 x 9 ……… 80: 8
7 x 4 ….…… 8 x 5
64: 8 ……… 5 x 7
54: 6 ……… 45: 5
Bài 3. Viết số thích hợp vào trống.
Số đã cho | 7 | 9 | 10 | 3 | 8 | 6 |
Nhiều hơn số đó 7 đơn vị | ||||||
Gấp 7 lần số đã cho |
Bài 4: Trong lọ có 36 cái kẹo. Hà cho thêm vào lọ 4 cái kẹo vào lọ. Sau đó Hà chia cho Lan, Minh, Hoa và Hà cùng ăn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?
Bài 5: Trong phép chia, có số bị chia là 72. Số chia là số kém số bé nhất có hai chữ số là 2 đơn vị. Tính thương của hai số đó?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Kết quả của phép tính 7 x 5 là:
C. 35
Câu 2. 49 là kết quả của phép tính nào dưới đây:
B. 7 x 7
Câu 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm khi so sánh 7 x 4 …. 7 x 3
A. >
Câu 4. Điền vào chỗ chấm trong phép tính 8 cm x 5 = ….cho phù hợp:
C. 40 cm
Câu 5. Lúc đầu cửa hàng có 28 l dầu. Sau một ngày bán, số dầu của cửa hàng giảm đi 7 lần. Hỏi sau khi bán cửa hàng còn lại mấy lít dầu?
B. 4 l
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Số?
7 x 3 = 21 | 8 x 5 = 40 | 7 x 7 = 49 | 8 x 8 = 64 | 8 x 9 = 72 |
3 x 7 = 21 | 5 x 8 = 40 | 6 x 6 = 36 | 6 x 8 = 48 | 7 x 9 = 63 |
21: 3 = 7 | 40: 5 = 8 | 49: 7 = 7 | 64: 8 = 8 | 72: 8 = 9 |
21: 7 = 3 | 40: 8 = 5 | 36: 6 = 6 | 48: 6 = 8 | 63: 7 = 9 |
Bài 2. Điền dấu > < =
8 x 6 > 8 x 3
6 x 1 = 42 : 7
7 x 7 > 5 x 8
32 : 8 > 8 : 4
7 x 2 < 8 x 3
7 x 9 > 80: 8
7 x 4 < 8 x 5
64: 8 < 5 x 7
54: 6 = 45: 5
Bài 3. Viết số thích hợp vào trống.
Số đã cho | 7 | 9 | 10 | 3 | 8 | 6 |
Nhiều hơn số đó 7 đơn vị | 14 | 16 | 17 | 10 | 15 | 13 |
Gấp 7 lần số đã cho | 49 | 63 | 70 | 21 | 56 | 42 |
Bài 4:
Số kẹo sau khi cho thêm vào lọ là: 36 - 4 = 32 (cái kẹo)
Mỗi bạn được ăn số kẹo là: 32 : 4 = 8 (cái kẹo)
Đáp số: 8 cái kẹo
Bài 5: Trong phép chia, có số bị chia là 72. Số chia là số kém số bé nhất có hai chữ số là 2 đơn vị. Tính thương của hai số đó?
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số chia là số kém số bé nhất có hai chữ số là 2 đơn vị. Vậy số chia là: 10 - 2 = 8
Thương của 2 số đó là: 72 : 8 = 9
Đáp số: 9
- Lượt tải: 351
- Lượt xem: 13.342