Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 1 Đề kiểm tra cuối tuần lớp 3
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 1 có đáp án chi tiết. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học các dạng bài tập trên lớp.
Bài tập cuối tuần lớp 3 Tuần 1
Nội dung bài học
- Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là:
A. 900
B. 998
C. 888
Câu 2. Hình vẽ bên có:
A. 3 đoạn thẳng
B. 4 đoạn thẳng
C. 6 đoạn thẳng
Câu 3. Tìm x biết: x + 54 = 100
A. x = 54
B. x = 46
C. x = 45
Câu 4. Tìm một số biết hiệu của số đó với số 100 là 220:
A. 320
B. 120
C. 220
Câu 5. Số 650 gồm:
A. 6 trăm và 5 chục
B. 6 chục và 5 chục
C. 600 trăm và 50 chục
Câu 6. Có 7 lọ hoa, mỗi lọ cắm 6 bông. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?
A. 36 bông hoa
B. 42 bông hoa
C. 48 bông hoa
Câu 7. Có thể thay tổng: 3 + 3 + 3 + 3 thành tích nào sau đây?
A. 3 × 3
B. 3 × 4
C. 4 × 3
Câu 8.* Tìm x biết: 40 : x = 4 × 8 + 4 ×2
A. x = 8
B. x = 0
C. x = 1
II. Tự luận
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
Đọc số | Viết số |
Năm trăm bảy mươi mốt …………………………………………………………….. Một trăm mười …………………………………………………………….. Sáu trăm năm mươi | …………………… 805 …………………… 404 …………………… |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
356 + 125
415 + 307
578 – 125
478 – 247
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 4: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
……………………………………………………………………………………….
b) Số lớn nhất trong các số trên là: …………………………………………………
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là: ………………………………………………..
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là: ………………………………………….
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc có số đo độ dài các cạnh lần lượt là: 20cm, 35dm, 22dm:
Bài 6: Một câu lạc bộ năng khiếu có 55 bạn học múa, 20 bạn học vẽ, số bạn học đàn nhiều hơn số bạn học học vẽ là 15 bạn. Hỏi câu lạc bộ năng khiếu có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 7: Challenge: Khoanh vào đáp án đúng:
Bài 8: Toán vui: Hãy tìm nửa quả táo có chứa kết quả để ghép với nửa quả táo có chứa phép tính, cắt, ghép rồi tô màu thành quả táo hoàn chỉnh.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | B | A | A | B | B | C |
II. Tự luận
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
Đọc số | Viết số |
Năm trăm bảy mươi mốt Tám trăm linh năm Một trăm mười Bốn trăm linh tư Sáu trăm năm mươi | 571 805 110 404 650 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
356 + 125 = 481
415 +307 = 622
578 – 125 = 453
478 – 247 = 231
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 4: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy vi ết các số có 3 ch ữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
789, 798, 879, 897, 978, 987
b) Số lớn nh ất trong các số trên là: 987
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là: 789
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là: 987 – 789 = 198
Bài 5:
Bài giải
Đổi 20cm = 2dm
Độ dài đường gấp khúc đó là:
2 + 35 + 22 = 59 (dm)
Đáp số: 59dm
Bài 6:
Bài giải
Câu lạc bộ năng khiếu có số bạn học đàn là:
20 + 15 = 35 (bạn)
Câu lạc bộ năng khiếu có tất cả số bạn là:
55 + 20 + 35 = 110 (bạn)
Đáp số: 110 bạn
Bài 7: Khoanh vào đáp án D
Bài 8: HS cắt ghép theo các kết quả sau
2 × 9 = 18 2 × 10 = 20 2 × 7 = 14 3 × 10 = 30 | 3 × 5 = 15 3 × 2 = 6 3 × 8 = 28 2 × 8 = 24 | 2 × 4 = 8 3 × 4 = 12 2 × 3 = 6 3 × 7 = 21 | 3 × 1 = 3 2 × 5 = 10 3 × 3 = 9 2 × 2 = 4 |
- Lượt tải: 63
- Lượt xem: 555
- Dung lượng: 388,3 KB