Viết về sở thích bằng tiếng Trung Giới thiệu sở thích bằng tiếng Trung
Viết về sở thích bằng tiếng Trung ngắn gọn tổng hợp 5 mẫu cực hay có dịch kèm theo phiên âm. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu học tập để cải thiện kỹ năng viết đoạn văn tiếng Trung nói về sở thích của mình.
TOP 5 mẫu nói về sở thích bằng tiếng Trung được viết rất mạch lạc, rõ ràng từng phần gồm cả bài ngắn gọn và đầy đủ. Qua tài liệu này giúp các bạn rèn luyện nâng cao khả năng viết bài luận tiếng Trung của mình thật chỉn chu. Đồng thời giúp các bạn tự tin thuyết trình về sở thích của mình cho các bạn cùng biết. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: giới thiệu về bản thân bằng tiếng Trung, viết về bạn thân bằng tiếng Trung.
Viết về sở thích bằng tiếng Trung cực hay
Viết về sở thích bằng tiếng Trung
Tiếng Trung
我的興趣是畫畫。我自學畫畫,並從教科書中吸收了許多不同類型素描的概念。我從書中抄襲河流、山丘、樹木、臉部、雲彩和動物等影像。我不斷努力保持我的愛好。我用我的許多畫作裝飾了我的房子。每年的周年紀念日,我都會把我的畫送給我的祖父母和父母,因為他們愛我並鼓勵我。繪畫現在已經成為我生活中的重要部分。我的空閒時間總是和畫紙、鋼筆和畫筆一起度過。
Phiên âm
Wǒ de xìngqù shì huà huà. Wǒ zìxué huà huà, bìng cóng jiàokēshū zhōng xīshōule xǔduō bùtóng lèixíng sùmiáo de gàiniàn. Wǒ cóng shū zhōng chāoxí héliú, shān qiū, shùmù, liǎn bù, yúncai hé dòngwù děng yǐngxiàng. Wǒ bùduàn nǔlì bǎochí wǒ de àihào. Wǒ yòng wǒ de xǔduō huàzuò zhuāngshìle wǒ de fángzi. Měinián de zhōunián jìniàn rì, wǒ dūhuì bǎ wǒ de huà sòng gěi wǒ de zǔfùmǔ hé fùmǔ, yīnwèi tāmen ài wǒ bìng gǔlì wǒ. Huìhuà xiànzài yǐjīng chéngwéi wǒ shēnghuó zhōng de zhòngyào bùfèn. Wǒ de kòngxián shíjiān zǒng shì hé huà zhǐ, gāngbǐ hé huàbǐ yīqǐ dùguò.
Tiếng Việt
Sở thích của tôi là vẽ tranh. Tôi đã tự học vẽ và tiếp thu nhiều khái niệm từ sách giáo khoa về các kiểu phác thảo khác nhau. Tôi đã sao chép những hình ảnh từ sách như sông, đồi, cây cối, khuôn mặt người, mây và động vật. Tôi không ngừng nỗ lực duy trì sở thích của mình. Tôi đã trang trí nhà cửa với nhiều bức vẽ của mình. Mỗi năm, tôi tặng ông bà và bố mẹ những bức tranh của mình vào các dịp kỷ niệm vì họ rất yêu thích và khuyến khích tôi. Vẽ tranh giờ đây là phần quan trọng trong cuộc sống của tôi. Thời gian rảnh của tôi luôn dành cho giấy vẽ, bút và cọ.
Giới thiệu về sở thích bằng tiếng Trung
Tiếng Trung
我的业余爱好是踢足球。做完作业后,我通常会把很多空闲时间花在踢足球上。我从小就对踢足球很感兴趣,5岁时就开始学着踢得好。我6岁的时候上过一个班。我父亲告诉我的班主任我对足球的爱好。我的老师告诉他学校每天都有体育活动设施,这样他就可以接纳他的孩子了。现在,我真的很喜欢踢足球,我参加了校际比赛。
Phiên âm
Wǒ de yèyú àihào shì tī zúqiú. Zuò wán zuòyè hòu, wǒ tōngcháng huì bǎ hěnduō kòngxián shíjiān huā zài tī zúqiú shàng. Wǒ cóngxiǎo jiù duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù,5 suì shí jiù kāishǐ xuézhe tī dé hǎo. Wǒ 6 suì de shíhòu shàngguò yīgè bān. Wǒ fùqīn gàosù wǒ de bānzhǔrèn wǒ duì zúqiú de àihào. Wǒ de lǎoshī gàosù tā xuéxiào měitiān dū yǒu tǐyù huódòng shèshī, zhèyàng tā jiù kěyǐ jiēnà tā de háizile. Xiànzài, wǒ zhēn de hěn xǐhuān tī zúqiú, wǒ cānjiāle xiào jì bǐsài.
Tiếng Việt
Sở thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi hay dùng thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn rất nhỏ và tôi bắt đầu học cách chơi bóng tử tế khi tôi 5 tuổi. Tôi đi học khi tôi 5 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo về sở thích bóng đá của tôi. Thầy tôi bảo rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ mở cửa hàng ngày ở trường vì vậy cha có thể cho con trai mình tham gia. Giờ đây, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tham gia vào các cuộc thi liên trường.
Nói về sở thích bằng tiếng Trung
Tiếng Trung
我有很多爱好,但阅读是我最喜欢的事情之一。书籍一直是我最好的朋友。读书可以帮助我提高词汇量,因为书中包含很多新单词。当我阅读时,我会高度集中注意力,因为这需要我长时间专注于所读的内容。阅读还开启了许多新知识,例如了解世界历史、了解人体结构或了解福尔摩斯的故事。我认为读书是最有趣的室内活动。
Phiên âm
Wǒ yǒu hěnduō àihào, dàn wǒ zuì xǐhuān yuèdú. Shū duì wǒ lái shuō zǒng shì yīgè hǎo péngyǒu. Zhè shì yīgè hěn hǎo de fāngfǎ lái tígāo wǒ de cíhuì bàolù xǔduō xīn cí. Tōngguò yuèdú, wǒ biàn dé gèng zhuānzhù, yīnwèi tā yāoqiú wǒ cháng shíjiān zhuānzhù yú wǒ suǒ dú de dōngxī. Tā yě wèi wǒ dǎkāile zhīshì zhī mén. Dúshū gàosù wǒ shìjiè de lìshǐ, ràng wǒ kàn dào réntǐ de jiégòu, huòzhě gěi wǒ jiǎng yīgè fú’ěrmósī de gùshì. Wǒ rènwéi yuèdú shì zuì yǒuqù de shìnèi huódòng zhī yī.
Tiếng Việt
Tôi có khá nhiều sở thích nhưng đọc sách là một trong những việc mà tôi yêu thích nhất. Sách luôn là người bạn thân thiết đồng hành cùng tôi. Đọc sách giúp tôi nâng cao vốn từ vựng bởi nó chứa đựng rất nhiều từ mới. Khi đọc tôi nhận được sự tập trung cao độ, bởi nó đòi hỏi tôi phải tập trung và những gì tôi đọc trong thơi gian dài. Đọc sách cũng mở ra rất nhiều tri thức mới như tìm hiểu về lịch sử thế giới, tìm hiểu cấu trúc của cơ thể người hay biết được câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng đọc sách là một hoạt động trong nhà thú vị nhất.
Giới thiệu sở thích bằng tiếng Trung
Tiếng Trung
我的爱好包括看电影、听音乐和度假。我喜欢听各种各样的音乐,但我特别喜欢悲伤的曲调,能让我感觉好一点。此外,我喜欢看美国情景喜剧,如《老友记》、《老爸老妈浪漫史》和《童话镇》。另外,我也喜欢旅行,探索新的地方,那里有美味的食物和美丽的风景,尤其是黄昏时沿着海滩散步给我一种舒适和平的感觉。
Phiên âm
Wǒ de àihào bāokuò kàn diànyǐng, tīng yīnyuè hé dùjià. Wǒ xǐhuān tīng gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, dàn wǒ tèbié xǐhuān bēishāng de qǔdiào, néng ràng wǒ gǎnjué hǎo yīdiǎn. Cǐwài, wǒ xǐhuān kàn měiguó qíngjǐng xǐjù, rú “lǎoyǒujì”,“lǎo bà lǎo mā làngmàn shǐ” hé “tónghuà zhèn”. Lìngwài, wǒ yě xǐhuān lǚxíng, tànsuǒ xīn dì dìfāng, nà li yǒu měiwèi de shíwù hé měilì de fēngjǐng, yóuqí shì huánghūn shí yánzhe hǎitān sànbù gěi wǒ yī zhǒng shūshì hépíng de gǎnjué.
Tiếng Việt
Sở thích của tôi bao gồm xem phim, chơi nhạc và đi nghỉ mát. Tôi thích nghe nhiều thể loại nhạc, nhưng tôi đặc biệt thích những giai điệu buồn có thể khiến tôi cảm thấy dễ chịu hơn. Hơn nữa, tôi thích xem các bộ phim sitcom của Mỹ như Friends, How I Met Your Mother, và Once Upon a Time. Ngoài ra, tôi cũng thích đi du lịch và khám phá những địa điểm mới với ẩm thực ngon và phong cảnh đẹp, đặc biệt là được đi bộ dạo dọc bãi biển vào lúc chạng vạng mang lại cho tôi cảm giác thoải mái và yên bình.
Viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Trung
Tiếng Trung
我叫南。我目前是一名高中生。我所有的时间都花在了学习上。在业余时间,我大多只是听音乐。这是我最喜欢的。我一直听音乐。音乐帮助我平衡情绪。当我悲伤的时候,我会听一些节奏有趣的歌曲来改善我的心情。当有压力的时候,我会听一些旋律温柔的歌曲来放松自己。我最喜欢的音乐类型是民谣音乐。我很喜欢Son Tung M-TP的歌曲《这个地方有你》,在选择听歌的时候,我不仅注重它的旋律,也注重它的歌词。有很多歌曲很适合我的心情。听得很好。音乐是由音乐家创作的,旨在传达许多人的心声。我喜欢并欣赏它。
Phiên âm
Wǒ jiào nán. Wǒ mùqián shì yī míng gāozhōng shēng. Wǒ suǒyǒu de shíjiān dōu huā zàile xuéxí shàng. Zài yèyú shíjiān, wǒ dàduō zhǐshì tīng yīnyuè. Zhè shì wǒ zuì xǐhuān de. Wǒ yīzhí tīng yīnyuè. Yīnyuè bāngzhù wǒ pínghéng qíngxù. Dāng wǒ bēishāng de shíhòu, wǒ huì tīng yīxiē jiézòu yǒuqù de gēqǔ lái gǎishàn wǒ de xīnqíng. Dāng yǒu yālì de shíhòu, wǒ huì tīng yīxiē xuánlǜ wēnróu de gēqǔ lái fàngsōng zìjǐ. Wǒ zuì xǐhuān de yīnyuè lèixíng shì mínyáo yīnyuè. Wǒ hěn xǐhuān Son Tung M-TP de gēqǔ “zhège dìfāng yǒu nǐ”, zài xuǎnzé tīng gē de shíhòu, wǒ bùjǐn zhùzhòng tā de xuánlǜ, yě zhùzhòng tā de gēcí. Yǒu hěnduō gēqǔ hěn shìhé wǒ de xīnqíng. Tīng dé hěn hǎo. Yīnyuè shì yóu yīnyuè jiā chuàngzuò de, zhǐ zài chuándá xǔduō rén de xīnshēng. Wǒ xǐhuān bìng xīnshǎng tā.
Tiếng Việt
Tôi tên là Nam. Tôi hiện tại là một học sinh cấp ba. Thời gian của tôi đều dành cho việc học. Những lúc rảnh rỗi tôi hầu như chỉ nghe nhạc. Đây chính là sở thích của tôi. Tôi nghe nhạc mọi lúc mọi nơi. Âm nhạc giúp tôi cân bằng cảm xúc của mình. Những lúc buồn tôi sẽ nghe những bài hát có tiết tấu vui nhộn để tâm trạng khá hơn. Những lúc căng thẳng tôi sẽ tìm đến những bài hát có giai điệu nhẹ nhàng để cảm thấy thư giãn. Thể loại nhạc mà tôi thích nhất đó là nhạc ballad. Tôi rất thích bài “Nơi này có anh” của Sơn Tùng M-TP.. Khi lựa chọn một bài hát để nghe, tôi không chỉ tập trung vào giai điệu của nó mà tôi còn để ý đến lyric của nó nữa. Có rất nhiều bài hát phù hợp với tâm trạng của tôi. Nghe rất đã. Âm nhạc được các nhạc sĩ tạo ra để nói lên tiếng lòng của nhiều người. Tôi yêu thích và trân trọng nó.