Viết về Tết bằng tiếng Trung hay nhất Nói về ngày Tết bằng tiếng Trung
Viết về Tết bằng tiếng Trung là một chủ đề quen thuộc gần gũi cho các bạn học sinh, sinh viên khi học ngôn ngữ tiếng Trung cơ bản.
Viết về lễ hội Tết bằng tiếng Trung mang đến cho các bạn 2 bài mẫu siêu hay ngắn gọn để các bạn tham khảo, nhanh chóng biết cách giới thiệu về ngày Tết ở Việt Nam với mọi người. Từ đó có thể viết riêng cho mình một đoạn văn về Tết bằng tiếng Trung thật ấn tượng. Ngoài ra các bạn xem thêm: giới thiệu về bản thân bằng tiếng Trung, viết về bạn thân bằng tiếng Trung.
Viết đoạn văn về Tết bằng tiếng Trung hay nhất
Viết về Tết bằng tiếng Trung
Tiếng Trung
在我的国家的所有特殊节日,我最喜欢 Tet。 Tet 是一个让每个人在温暖的氛围中聚会的场合。 在 Tet 假期之前,每个人都准备了许多东西并装饰他们的房子。 我在家门前种了很多花,买了很多东西,比如衣服,食物……此外,大多数街道也装饰精美,灯火辉煌,鲜花盛开。 在Tet 期间,我花了更多时间拜访我的亲戚,朋友和同事。 特别是,我向对方致以最美好的祝福。 Tet 是孩子们获得幸运金钱的机会。 人们试图在 Tet 避免争论或说任何不好的事情,这是一件有趣的事情。 我喜欢春节假期!
Phiên âm
Zài wǒ de guójiā de suǒyǒu tèshū jiérì, wǒ zuì xǐhuān Tet. Tet shì yīgè ràng měi gèrén zài wēnnuǎn de fēnwéi zhōng jùhuì de chǎnghé. Zài Tet jiàqī zhīqián, měi gèrén dōu zhǔnbèile xǔduō dōngxī bìng zhuāngshì tāmen de fángzi. Wǒ zàijiā mén qián zhǒngle hěnduō huā, mǎile hěnduō dōngxī, bǐrú yīfú, shíwù…… cǐwài, dà duōshù jiēdào yě zhuāngshì jīngměi, dēnghuǒ huīhuáng, xiānhuā shèngkāi. Zài Tet qíjiān, wǒ huāle gèng duō shíjiān bàifǎng wǒ de qīnqī, péngyǒu hé tóngshì. Tèbié shì, wǒ xiàng duìfāng zhì yǐ zuì měihǎo de zhùfú. Tet shì háizimen huòdé xìngyùn jīnqián de jīhuì. Rénmen shìtú zài Tet bìmiǎn zhēnglùn huò shuō rènhé bù hǎo de shìqíng, zhè shì yī jiàn yǒuqù de shìqíng. Wǒ xǐhuān chūnjié jiàqī!
Tiếng Việt
Trong tất cả các ngày lễ đặc biệt ở đất nước tôi, Tết là yêu thích của tôi. Tết là dịp mọi người quây quần bên nhau trong không khí đầm ấm. Trước Tết, mọi người đều chuẩn bị nhiều thứ và trang hoàng nhà cửa. Tôi đã trồng rất nhiều hoa trước nhà và mua rất nhiều thứ như quần áo, thức ăn... Ngoài ra, hầu hết các đường phố được trang trí đẹp mắt với đèn và hoa. Trong dịp Tết, tôi dành nhiều thời gian hơn để đi thăm họ hàng, bạn bè và đồng nghiệp. Đặc biệt, tôi gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến nhau. Tết là dịp để trẻ con được lì xì. Thật buồn cười khi mọi người cố gắng tránh tranh cãi hoặc nói bất cứ điều gì xấu vào ngày Tết. Tôi yêu kỳ nghỉ lễ hội mùa xuân.
Viết về lễ hội Tết bằng tiếng Trung
Tiếng Trung
Tet,也称为农历新年,是越南最重要的节日之一。春节通常在一月底或二月初举行。春节假期通常持续7至9天。春节前,家人会打扫和整理房屋和花园。他们还用对联和桃花或杏花来装饰房子。春节期间,一些家庭会准备传统菜肴,如板中、干果、红烧肉、鸡蛋等来过春节,特别是对于孩子们来说,他们期待着春节得到大人的祝福。以此方式向他们表达新年的愿望。对于每个越南人来说,春节是他们在外辛苦工作12个月后团聚的机会。这是一个与家人团聚、带着许多祝福迎接新年的时刻。
Phiên âm
Tet, yěchēng wèi nónglì xīnnián, shì yuènán zuì zhòngyào de jiérì zhī yī. Chūnjié tōngcháng zài yī yuèdǐ huò èr yuèchū jǔxíng. Chūnjié jià qí tōngcháng chíxù 7 zhì 9 tiān. Chūnjié qián, jiārén huì dǎsǎo hé zhěnglǐ fángwū hé huāyuán. Tāmen hái yòng duìlián hé táohuā huò xìng huā lái zhuāngshì fángzi. Chūnjié qíjiān, yīxiē jiātíng huì zhǔnbèi chuántǒng càiyáo, rú bǎn zhōng, gānguǒ, hóngshāo ròu, jīdàn děng láiguò chūnjié, tèbié shì duìyú háizimen lái shuō, tāmen qídàizhuó chūnjié dédào dàrén de zhùfú. Yǐ cǐ fāngshì xiàng tāmen biǎodá xīnnián de yuànwàng. Duìyú měi gè yuènán rén lái shuō, chūnjié shì tāmen zàiwài xīnkǔ gōngzuò 12 gè yuè hòu tuánjù de jīhuì. Zhè shì yīgè yǔ jiārén tuánjù, dàizhe xǔduō zhùfú yíngjiē xīnnián de shíkè.
Tiếng Việt
Tết, hay còn gọi là Tết Nguyên đán là một trong những lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam. Tết thường diễn ra vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai. Thời gian nghỉ Tết thường kéo dài từ 7 - 9 ngày. Trước Tết, các thành viên trong gia đình đều dọn dẹp, dọn dẹp sạch sẽ nhà cửa, sân vườn. Họ cũng trang trí nhà bằng câu đối và hoa đào hoặc hoa mai. Trong dịp Tết, một số gia đình thưởng thức Tết bằng cách chuẩn bị những món ăn truyền thống như bánh chưng, hoa quả sấy dẻo, thịt kho và trứng, ... Đặc biệt, đối với trẻ em, chúng rất mong chờ Tết vì được người lớn lì xì. cách để cung cấp cho họ lời chúc cho năm mới. Đối với mọi người Việt Nam, Tết là dịp để họ đoàn tụ sau 12 tháng làm việc vất vả bên ngoài. Đó là khoảng thời gian quây quần bên gia đình và đón năm mới với nhiều điều may mắn.