Vật lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song Soạn Lý 9 trang 14, 15, 16

Vật lí 9 Bài 5 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu trong sách giáo khoa trang 14, 15, 16 bài Đoạn mạch song song thuộc chương 1 Điện học.

Soạn Vật lí 9 bài 5 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa gồm cả lý thuyết kèm theo 12 bài tập trắc nghiệm có đáp án. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Vật lý lớp 9.

Giải bài tập Vật lí 9 trang 14, 15, 16

Bài C1 (trang 14 SGK Vật lí 9)

Quan sát sơ đồ mạch điện như hình 5.1 (SGK) và cho biết các điện trở R 1 , R 2 được mắc với nhau như thế nào. Nêu vai trò của vôn kế và ampe kế trong sơ đồ đó.

Gợi ý đáp án:

Sơ đồ mạch điện hình 5.1 SGK cho biết R 1 được mắc song song với R 2 . Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là hiệu điện thế của cả mạch.

Bài C2 (trang 14 SGK Vật lí 9)

Hãy chứng minh rằng đối với một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó: \frac{I_{1}}{I_{2}}=\frac{R_{2}}{R_{1}}

Gợi ý đáp án:

Ta có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2

Từ đó ta có I 1 R 1 = I 2 R 2 ,

suy ra \frac{I_{1}}{I_{2}}=\frac{R_{2}}{R_{1}}

Bài C3 (trang 15 SGK Vật lí 9)

Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song là:\frac{1}{R_{td}}=\frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}}

Từ đó suy ra: R_{td}=\frac{R_{1}R_{2}}{R_{1}+R_{2}}

Gợi ý đáp án:

Trong mạch gồm hai điện trở  R1, R2 mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:

I=I_{1}+I_{2}=\frac{U_{1}}{R_{1}}+\frac{U_{2}}{R_{2}}=\frac{U}{U_{td}}

trong đó: U = U1 + U2 nên \frac{U}{R_{1}}+\frac{U}{R_{2}}=\frac{U}{U_{td}}

Từ đó ta có:\frac{1}{R_{td}}=\frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}}

suy ra:R_{td}=\frac{R_{1}R_{2}}{R_{1}+R_{2}}

Bài C4 (trang 15 SGK Vật lí 9)

Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế định mức 220V. Hiệu điện thế của nguồn là 220V. Mỗi đồ dùng đều có công tắc và cầu chì bảo vệ riêng.

- Đèn và quạt được mắc thế nào vào nguồn để chúng hoạt động bình thường?

- Vẽ sơ đồ mạch điện đó. Cho kí hiêu sơ đồ của quạt điện là:

- Nếu đèn không hoạt động thì quạt có hoạt động không? Vì sao?

Gợi ý đáp án:

- Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.

- Sơ đồ mạch điện như hình dưới

- Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho.

Bài C5 (trang 16 SGK Vật lí 9)

Cho hai điện trở R1 = R2= 30Ω được mắc như sơ đồ hình 5.2a (SGK).

- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.

- Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 30Ω vào đoạn mạch trên (hình 5.2b SGK) thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu?

So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần

Gợi ý đáp án:

a) Điện trở tương đương của mạch đó là:

R_{12}=\frac{R_{1}R_{2}}{R_{1}+R_{2}}=\frac{30.30}{30+30}=15Ω

b) Điện trở tương đương của đoạn mạch mới là

R_{td}=\frac{R_{12}.R_{3}}{R_{12}+R_{3}}=\frac{15.30}{15+30}=10Ω

Điện trở tương đương này luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

Lý thuyết Đoạn mạch song song

1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song

- Đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song

Trong đó: R1, R2,...,Rn là các điện trở

UAB là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch

I1, I2,...,In lần lượt là cường độ dòng điện qua mỗi điện trở

IAB là cường độ dòng điện qua mạch chính

+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy trong các đoạn mạch rẽ:

IAB = I1 + I2 +...+ In

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:

UAB = U1 = U2 = ... = Un

- Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó.

2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần

\frac{1}{R_{t d}}=\frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}} \text { suy ra } R_{t d}=\frac{R_{1} R_{2}}{R_{1}+R_{2}}

Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:

\frac{I_{1}}{I_{2}}=\frac{R_{2}}{R_{1}}

Trắc nghiệm Đoạn mạch song song

Câu 1: Đặt một hiệu điện thế U =30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết rằng R1 = 2R2.

A. R1 = 72Ω và R2 = 36Ω

B. R1 = 36Ω và R2 = 18Ω

C. R1 = 18Ω và R2 = 9Ω

D. R1 = 9Ω và R2 = 4,5Ω

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 13 và 14

Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 = 25Ω; R2 = R3 = 50Ω mắc song song với nhau.

Câu 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch là

A. R = 25Ω

B. R = 50 Ω

C. R = 75Ω

D. R = 12,5Ω

Câu 3: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi bằng 37,5V. Cường độ dòng điện trong mạch chính có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?

A. I = 3A.

B. I = 1,5A.

C. I = 0,75A.

D. I = 0,25A.

Câu 4: Điện trở R1 = 10Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3A, điện trở R2 = 20Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A mắc song song với nhau. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây, giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng?

A. 40V.

B. 30V.

C. 70V.

D. 10V.

Câu 5: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1 = 6 , dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R2.

A. 10 Ω

B. 12 Ω

C. 15 Ω

D. 13 Ω

Câu 6: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω , R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:

A. R = 9 Ω, I = 0,6A

B. R = 9 Ω, I = 1A

C. R = 2 Ω, I = 1A

D. R = 2 Ω, I = 3A

Câu 7 Cho hai điện trở, R1 = 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

A. 40V

B. 10V

C. 30V

D. 25V

Câu 8: Ba điện trở có giá trị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương?

A. Có 8 giá trị.

B. Có 3 giá trị.

C. Có 6 giá trị.

D. Có 2 giá trị.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 10: Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R1, R2?

A. R1 = 3Ω , R2 = 6Ω

B. R1 = 2Ω , R2 = 4Ω

C. R1 = 2Ω , R2 = 9Ω

D. R1 = 3Ω , R2 = 9Ω

Câu 11: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. U = U1 = U2

B. U = U1 + U2

C. U ≠ U1 = U2

D. U1 ≠ U2

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 19
  • Lượt xem: 5.654
  • Dung lượng: 221,5 KB
Liên kết tải về
Tìm thêm: Vật lí 9
Sắp xếp theo