-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Vật lí 10 Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo Soạn Lý 10 trang 17 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 3 trang 17, 18, 19 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Soạn Vật lý 10 bài 3 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.
Vật lí 10: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
Câu hỏi Khởi động trang 17 Vật Lí 10
Không một phép đo nào có thể cho ta giá trị đúng của đại lượng cần đo, mọi phép đo đều có sai số. Làm thế nào để xác định được các sai số này? Nguyên nhân gây ra các sai số là gì và cách khắc phục như thế nào?
Gợi ý đáp án
- Để xác định được các sai số này, chúng ta cần tính được các sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên, tính toán các sai số.
- Nguyên nhân gây ra sai số có thể do nguyên nhân khách quan (do dụng cụ, điều kiện thực hành, thời tiết, nhiệt độ, độ ẩm), nguyên nhân chủ quan (thao tác đo chưa chính xác) hoặc có thể do dụng cụ ban đầu đã có sai số (sai số hệ thống).
- Cách khắc phục: thao tác đúng cách, lựa chọn thiết bị phù hợp, tiến hành đo nhiều lần.
I. Phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp.
Câu hỏi : Em hãy lập phương án đo tốc độ chuyển động của chiếc xe ô tô đồ chơi chỉ dùng thước, đồng hồ bấm giây và trả lời các câu hỏi sau :
a. Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe, cần đo những đại lượng nào ?
b. Xác định tốc độ chuyển động của xe theo công thức nào ?
c. Phép đo nào là phép đo trực tiếp. Tại sao ?
d. Phép đo nào là phép đo giãn tiếp. Tại sao ?
Gợi ý đáp án
a. Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe, cần đo những đại lượng : quãng đường xe dịch chuyển được (s) và thời gian của xe (t)
b. Xác định tốc độ chuyển động của xe theo công thức : v= s/t
c. Phép đo quãng đường và thời gian của xe ở câu a là phép đo trục tiếp vì : kết quả được đọc trục tiếp từ dụng cụ đo
d. Phép đo vận tốc ở câu b là gián tiếp vì : kết quả có được phải thông qua một công thức
II. Giải bài tập Vật lí 10 Bài 3 trang 19
Thảo luận : Dùng một thước đo có DCNN 1mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN là 0,01s để đo 5 lần chuyển động của một chiếc xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin từ điểm v =0 đến điểm B. Ghi các giá trị vào bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi sau :
n | s(m) | Δ s (m) | t(s) | Δ t (s) |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 | ||||
5 | ||||
Trung bình | S ¯ ¯ ¯ =... | Δ S ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ =... | t ¯ =... | Δ t ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ =... |
a. Nguyên nhân nào gây ra sự khác biệt giữa các lần đo ?
b. Tính sai số tuyệt đối của phép đo s,t và điền vào bảng trên
c. Viết kết quả đo s=..., t=...
d. Tính sai số tỉ đối
Gợi ý đáp án
n | s(m) | Δ s (m) | t(s) | Δ t (s) |
1 | 0,1 | 0,0106 | 0,02 | 0,0012 |
2 | 0,12 | 0,0094 | 0,023 | 0,0018 |
3 | 0,11 | 0,0006 | 0,022 | 0,0008 |
4 | 0,123 | 0,0124 | 0,021 | 0,0002 |
5 | 0,1 | 0,0106 | 0,02 | 0,0012 |
Trung bình | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
(Khoảng cách AB = 10cm = 0,1m )
a) Nguyên nhân gây ra sự sai khác giữa các lần đo là:
- Do đặc điểm và cấu tạo của dụng cụ đo
- Do điều kiện làm thí nghiệm chưa được chuẩn
- Do thao tác khi đo
b) Ta có:
c) Viết kết quả đo:
Ta có:
Suy ra:
d) Tính sai số tỉ đối:

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
-
Vật lí 10 Bài 1: Làm quen với Vật lí
-
Vật lí 10 Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
-
Vật lí 10 Bài 6: Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động
-
Vật lí 10 Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
-
Vật lí 10 Bài 5: Tốc độ và vận tốc
-
Vật lí 10 Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Lớp 10 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên Mầm non
50.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận về vấn đề rác thải nhựa (Dàn ý + 6 Mẫu)
50.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp mở bài về tác phẩm Rừng Xà Nu hay nhất (76 mẫu)
100.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Cảm nhận về Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm
100.000+ -
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
100.000+ -
Công thức tính đường cao trong tam giác
10.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp mở bài Hồn Trương Ba, da hàng thịt (42 mẫu)
100.000+ -
Các công thức mở bài Ngữ Văn 9 (30 mẫu)
100.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Phân tích màn đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác hàng thịt (3 Dàn ý + 11 mẫu)
100.000+ -
Thuyết minh về Cố đô Huế (Dàn ý + 11 Mẫu)
100.000+
Mới nhất trong tuần
-
Chương I: Mở đầu
-
Chương II: Động học
- Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
- Bài 5: Tốc độ và vận tốc
- Bài 6: Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động
- Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
- Bài 8: Chuyển động biến đổi - Gia tốc
- Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Bài 10: Sự rơi tự do
- Bài 11: Thực hành Đo gia tốc rơi tự do
- Bài 12: Chuyển động ném
-
Chương III: Động lực học
- Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực
- Bài 14: Định luật 1 Newton
- Bài 15: Định luật 2 Newton
- Bài 17: Trọng lực và lực căng
- Bài 18: Lực ma sát
- Bài 19: Lực cản và lực nâng
- Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học
- Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn
- Bài 22: Thực hành: Tổng hợp lực
-
Chương IV: Năng lượng, công, công suất
-
Chương V: Động lượng
-
Chương VI: Chuyển động tròn đều
-
Chương VII: Biến dạng của vật rắn. Áp suất chất lỏng
- Không tìm thấy