-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Vật lí 10 Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn Soạn Lý 10 trang 83 sách Kết nối tri thức
Giải Vật lí 10 Bài 21: Moment lực Cân bằng của vật rắn sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi bài học Bài 21 trang 83→85 thuộc chương 3: Động lực học.
Giải bài tập Vật lý 10 Bài 21 giúp các em hiểu được kiến thức khái niệm, công thức của Moment lực Cân bằng của vật rắn, từ đó sẽ trả lời toàn bộ các câu hỏi của Bài 21. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Vật lí 10 Bài 21: Moment lực Cân bằng của vật rắn, mời các bạn cùng tải tại đây.
Vật lí 10 Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn
I. Moment lực
Câu hỏi 1 trang 83
Mô tả thao tác dùng búa để nhổ đinh.
Gợi ý đáp án
Thao tác dùng búa để nhổ đinh: Kẹp cây đinh vào giữa 2 khe nhọn của đầu nhổ đinh, bề mặt đầu đóng đinh vuông góc với mặt phẳng ngang. Dùng tay giữ chặt cán búa, dùng lực để kéo cán búa về phía mình, tạo lực kéo cây đinh lên.
Câu hỏi 2 trang 83
Lực
Gợi ý đáp án
- Để nhổ đinh được dễ dàng, lực
- Lực
- Khi đó cánh tay đòn d của lực lớn nhất.
Câu hỏi 3 trang 83
Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc những yếu tố nào?
Gợi ý đáp án
Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào độ lớn của lực và cánh tay đòn.
Câu hỏi trang 83
Hình 21.2 mô tả một chiếc thước mảnh OA, đồng chất, dài 50 cm, có thể quay quanh trục quay cố định ở đầu O.
Trong các tình huống ở Hình 21.2a, b thước OA quay theo chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ?
Gợi ý đáp án
Trong tình huống ở Hình 21.2a thước OA quay theo chiều kim đồng hồ.
Trong tình huống ở Hình 21.2b thước OA quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu hỏi trang 83
Hình 21.2 mô tả một chiếc thước mảnh OA, đồng chất, dài 50 cm, có thể quay quanh trục quay cố định ở đầu O.
Tính moment lực ứng với mỗi tình huống trong Hình 21.2.
Đổi 50 cm = 0,5 m
- Moment lực trong Hình 21.2a: M = F.d = 4.0,5 = 2 N.
- Moment lực trong Hình 21.2b: M = F.d = 2.0,5.cos 20o ≈ 0,94 N.
II. Quy tắc moment lực
Câu hỏi 1 trang 84
Nếu bỏ lực
Gợi ý đáp án
Nếu bỏ lực
Câu hỏi 2 trang 84
Nếu bỏ lực
Gợi ý đáp án
Nếu bỏ lực
Câu hỏi 3 trang 84
Khi đĩa cân bằng lập tích F1.d1 và F2.d2 rồi so sánh.
Gợi ý đáp án
Coi khối lượng mỗi quả nặng là 1 đơn vị, dựa vào hình vẽ ta có thể tính được các tích:
F1d1 = 3.2 = 6
F2d2 = 1.6 = 6
Khi đĩa cân bằng, ta có F1.d1 = F2.d2
Câu hỏi 4 trang 84
a) Sử dụng kiến thức về moment lực giải thích vì sao chiếc bập bênh đứng cân bằng.
b) Cho biết người chị (bên phải) có trọng lượng P2 = 300 N, khoảng cách d2 = 1 m, còn người em có trọng lượng P1 = 200 N. Hỏi khoảng cách d1 phải bằng bao nhiêu để bập bênh bằng nằm ngang?
Gợi ý đáp án
a) Chiếc bập bênh có thể đứng cân bằng vì tổng các moment lực tác dụng lên trục quay của chiếc bập bênh bằng không.
+ Moment lực do người chị gây ra có tác dụng làm cho bập bênh quay cùng chiều kim đồng hồ.
+ Momen lực do người em gây ra có tác dụng làm cho bập bênh quay ngược chiều kim đồng hồ.
Do đó, hai moment lực này cân bằng.
b) Để bập bênh cân bằng, tổng các moment lực tác dụng lên bập bênh phải bằng 0.
Hay: P2.d2 = P1.d1 ⇒ d1 =
Vậy để bập bênh cân bằng thì khoảng cách d1 phải bằng 1,5 m.
IV. Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn
Câu hỏi trang 85
Áp dụng điều kiện cân bằng tổng quát vào thanh cứng tựa tường (Hình 21.8).
a) Viết điều kiện cân bằng thứ nhất.
b) Viết điều kiện cân bằng thứ hai đối với trục quay A.
Gợi ý đáp án
a) Điều kiện cân bằng thứ nhất là: Tổng các lực tác dụng lên thanh cứng bằng 0.
b) Điều kiện câng bằng thứ hai đối với trục quay A là: Tổng các moment lực tác dụng lên thanh cứng đối với trục quay A bằng 0

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 10 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Bảng đơn vị đo độ dài - Cách học đơn vị đo độ dài nhanh, đơn giản
10.000+ -
Bài tập Tiếng Anh 8 Global Success (Học kì 1)
10.000+ -
Lời bài hát Em không là duy nhất - Lyric Em không là duy nhất - Tóc Tiên
10.000+ -
Toán 6 Bài tập cuối chương VI Cánh diều
10.000+ -
Phân tích bài thơ Mùa thu và mẹ của Lương Đình Khoa
10.000+ -
Tìm ý cho đoạn văn thuật lại một ngày hội em đã chứng kiến (5 mẫu)
10.000+ -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024
10.000+ -
Cách viết thư UPU lần thứ 54 năm 2025
10.000+ 3 -
Văn mẫu lớp 11: Phân tích tác phẩm Vĩnh biệt Cửu Trùng đài (2 Dàn ý + 10 mẫu)
10.000+ -
Tập làm văn lớp 5: Tả quang cảnh trường em (Dàn ý + 26 Mẫu)
100.000+ 4
Mới nhất trong tuần
Chương I: Mở đầu
Chương II: Động học
- Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
- Bài 5: Tốc độ và vận tốc
- Bài 6: Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động
- Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
- Bài 8: Chuyển động biến đổi - Gia tốc
- Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Bài 10: Sự rơi tự do
- Bài 11: Thực hành Đo gia tốc rơi tự do
- Bài 12: Chuyển động ném
Chương III: Động lực học
- Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực
- Bài 14: Định luật 1 Newton
- Bài 15: Định luật 2 Newton
- Bài 17: Trọng lực và lực căng
- Bài 18: Lực ma sát
- Bài 19: Lực cản và lực nâng
- Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học
- Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn
- Bài 22: Thực hành: Tổng hợp lực
Chương IV: Năng lượng, công, công suất
Chương V: Động lượng
Chương VI: Chuyển động tròn đều
Chương VII: Biến dạng của vật rắn. Áp suất chất lỏng
- Không tìm thấy