Tiếng Anh 10 Unit 5: 5F Reading Soạn Anh 10 trang 64, 65 sách Chân trời sáng tạo

Soạn Tiếng Anh 10 Unit 5: 5F Reading Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 64, 65 bài Ambition .

Giải Unit 5 Lớp 10 5F Reading Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.

Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5F Reading

Bài 1

Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas.

(Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh ý tưởng của bạn.)

Gợi ý đáp án

Picture 1: a person is watching an interview.

(Bức tranh 1: 1 người đang xem một cuộc phỏng vấn.)

Picture 2: a person is dealing with puzzels.

(Bức tranh 2: 1 người đang chơi xếp hình.)

Bài 2

Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from exercise 1 and one of the titles below. There is one extra title.

(Nhìn nhanh vào các đoạn A và B. Ghép mỗi đoạn văn với một bức ảnh từ bài tập 1 và một trong các tiêu đề bên dưới. Có một tiêu đề thừa.)

Hướng dẫn dịch

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson dự định nộp đơn vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì tìm việc làm. Nhưng sau đó cha của anh ấy nhìn thấy một quảng cáo về việc làm với nhà sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, vốn là một người hâm mộ Lego, đã gửi đơn đăng ký. Nó bao gồm một video về việc anh ấy làm mô hình. Công ty yêu thích nó và mời anh ta tham gia một cuộc phỏng vấn bất thường. Anh phải cạnh tranh với bảy thí sinh khác tại vòng chung kết trong một bài kiểm tra xây dựng mô hình. Andrew đã thắng. Kết quả là, anh được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland ở Illinois với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo. Andrew vui vẻ nói trong một cuộc phỏng vấn: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng bây giờ tôi có thể làm những gì mình yêu thích và được trả tiền cho việc đó.

B. Một số nhà cung cấp phim như Netflix thuê mọi người xem các bộ phim mới và phim truyền hình dài tập, sau đó yêu cầu họ ghi chú đó là thể loại phim gì (kinh dị, rom-com, v.v.), nhóm tuổi và kiểu người có thể thích nó. Sau đó, nhà cung cấp phim có thể giới thiệu nó cho các thành viên của họ. Joe Mason đã hoàn thành bằng nghiên cứu điện ảnh khoảng hai năm trước và không biết phải làm gì tiếp theo. Sau đó, anh ấy đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc thật tuyệt vời và anh ấy đã viết thư cho Netflix. Lúc đầu, họ không quan tâm, nhưng khi Joe nói với họ rằng anh ấy nói thông thạo tiếng Pháp, họ đã giao cho anh ấy một công việc. Anh ấy xem các bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. “Đó là một công việc tuyệt vời vì tôi có thể có giờ làm việc linh hoạt,” anh nói. Vấn đề duy nhất của công việc là Joe không thể chọn những gì mà anh ấy muốn xem.

Gợi ý đáp án

a. Model builder (Người xây dựng các mẫu vật) Photo 2 Text 1

c. Film tagger (Người gắn thẻ phim) Photo 1 Text 2

Bài 3

Read the Reading Strategy. Then look at the sentences in exercise 4 below. Find a synonym or paraphrase in the text for each underlined phrase in the sentences.

(Đọc Chiến lược Đọc hiểu. Sau đó xem các câu trong bài tập 4 bên dưới. Tìm một từ đồng nghĩa hoặc cách diễn giải trong văn bản cho mỗi cụm từ được gạch chân trong các câu.)

Gợi ý đáp án

was very keen on = loved (yêu thích)

offered = gave (cho)

to earn money for = get paid for (kiếm tiền)

a disadvantage = The only problem (bất lợi)

Bài 4

Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you.

(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời của bài tập 3 để giúp bạn.)

1. The toy company was very keen on the _____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _____. [1 word]

3. Netflix offered Joe the job because he speaks _____. [2 words].

4. A disadvantage of the job is that Joe can't _____ what programmes to watch. [1 word]

The best job in the world ... probably

A. Back in 2012, Andrew Johnson planned to apply to a film school after graduation, rather than look for a job. But then his dad noticed an advertisement for a job with toy manufacturer Lego. Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview. He had to compete against seven other finalists in a model-building test. Andrew won. As a result, he was employed at Legoland Discovery Centre in linois as a Master Model Builder. “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

B. Some film providers like Netflix employ people to watch new films and TV series, then ask them to make a note of what type of film it is (horror, rom-com, etc.), what age group and type of person might like it. The film provider can then recommend it to their members. Joe Mason finished his degree in film studies about two years ago and didn't know what to do next. Then he read an article about film taggers. The job was so fantastic, and he wrote to Netflix. At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job. He watches French films and TV programmes. “lt's a great job because I can have flexible working hours," said he. The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

Gợi ý đáp án

  1. video

2. hobby

3. fluent French

4. choose

Bài 5

Read the text again. Are the sentences true or false. Write T or F.

Gợi ý đáp án

  1. F

2. T

3. F

4. F

Bài 6

Complete the job-related collocations from the texts using the verbs below. (Hoàn thành các cụm từ liên quan đến công việc từ các văn bản bằng cách sử dụng các động từ bên dưới.)

join look notice offer send take

Collocations: jobs

1 _______ for a job

2 _______ an advertisement

3 _______ in an application

4 _______ somebody a job

5 _______ a team

6 _______ a day off

Gợi ý đáp án

1 look for a job (tìm kiếm việc làm)

2 notice an advertisement (chú đến một bài quảng cáo)

3 send in an application (gửi đơn ứng tuyển)

4 offer somebody a job (đề xuất một công việc)

5 join a team (tham gia vào một đội)

6 take a day off (có một ngày nghỉ)

Bài 7

Work in pairs. Decide which of the two jobs looks a) more fun and b) more difficult. Explain your decision. Use the words below to help you, and your own ideas. (Làm việc theo cặp. Quyết định xem công việc nào trong hai công việc a) vui hơn và b) khó hơn. Giải thích quyết định của bạn. Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn và ý tưởng của riêng bạn.)

badly-paid (trả lương thấp) creative (sáng tạo) challenging (nhiều thử thách) repetitive (lặp lại) rewarding (mang nhiều ý nghĩa) stressful (áp lực) tiring (mệt mỏi) varied (nhiều việc khác nhau) well-paid (lương cao)

Gợi ý đáp án

As I can see, the job of model builder would be creative but quite stressful. To me, this job is more difficult than that of film tagger. But film tagger would get more fun.

Bài 8

Look at online job advertisements. What is the best job you can find? Explain why you think it is the best.

(Nhìn vào các quảng cáo tuyển dụng trực tuyến. Công việc tốt nhất bạn có thể tìm là gì? Giải thích lý do tại sao bạn nghĩ nó là tốt nhất.)

Gợi ý đáp án

I think the best job is a photo model. It's great because it is a well-paid job. You can work outside, try many new clothes and have beautiful pictures.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 11
  • Lượt xem: 5.922
  • Dung lượng: 162,5 KB
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo