Tiếng Anh 10 Unit 4: 4F Reading Soạn Anh 10 trang 52, 53 sách Chân trời sáng tạo
Tiếng Anh 10 Unit 4F Reading Friends Global giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 52, 53 bài Our planet chính xác thuận tiện hơn.
Giải Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 4F Reading hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Tiếng Anh 10. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Unit 4F Lớp 10: Reading trang 52, 53 - Friends Global mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.
Bài 1
Work in pairs. Look at the title and the photos, read the I can ... statement for this lesson and predict what happens in the text. Tell the class your ideas.
(Làm việc theo cặp, nhìn vào tiêu đề và các bức ảnh, đọc câu I can… cho bài học này và dự đoán xem chuyện gì xảy ra trong bài đọc. Nói cho cả lớp biết ý tưởng của bạn. )
Gợi ý đáp án
The text maybe about something became difficult because of bad weather. (Bài đọc có thể về điều gì đó trở nên khó khăn vì thời tiết xấu.)
Bài 2
Read the text, ignoring the gaps. How accurate were your predictions?
(Đọc bài khóa, bỏ qua các chỗ trống. Dự đoán của bạn chính xác bao nhiêu?)
Gợi ý đáp án
The text is about a paraglider was stuck in a storm and luckily survived. (Bài đọc nói về một người nhảy dù bị kẹt trong cơn bão và may mắn sống sót..)
Bài 3
Read the Reading Strategy. Then look at the gaps in the text. Which gaps begin with a verb in the past simple?
(Đọc Chiến thuật Đọc hiểu .)
Reading Strategy (Chiến thuật Đọc hiểu)
Steps to help you decide which phrases fit which gaps: (Các bước xác định cụm từ nào khớp với các chỗ trống:)
- Read the whole sentence to get a general understanding of it. (Đọc cả câu để hiểu nghĩa tổng quát.)
- Look at the grammatical structure and identify the role the gap plays in the sentence (Is it a verb / an adverb / the subject or object of a verb? etc.) (Nhìn vào cấu trúc ngữ pháp và nhận diện vai trò của chỗ trống trong câu (Đông từ/ trạng từ chủ ngữ hay tân ngữ của động từ v.v)
- Check if the phrase you choose agrees with the words around it. - Check if the completed sentence makes sense. (Kiểm tra lại xem cụm từ bạn chọn có hợp với những từ xung quanh nó không.)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược đọc
Các bước giúp bạn quyết định cụm từ nào phù hợp với khoảng trống nào:
- Đọc cả câu để nắm được khái quát hiểu biết về nó.
- Nhìn cấu trúc ngữ pháp và xác định vai trò khoảng trống đóng vai trò trong câu (nó có phải là một động từ / một trạng từ / chủ ngữ hay tân ngữ của động từ? Vân vân)
- Kiểm tra xem cụm từ bạn chọn có đồng nhất với các từ xung quanh nó không. Kiểm tra xem câu đã hoàn thành có ý nghĩa hay không.
Đáp án:
Gaps begin with a verb in the past simple (các chỗ trống bắt đầu bằng động từ ở quá khứ): 1, 3, 4, 5
Bài 4
Match the phrases (A-H) with gaps 1-8 in the text. Use your answers to exercise 3 to help you.
(Nối các cụm (A – H) với các chỗ trống từ 1 – 8 trong bài đọc. Sử dụng câu trả lời trong bài 3 của bạn để giúp bạn.)
A. flew higher and higher
B. to keep away from some dark clouds
C. which was spinning above her head
D. seemed certain
E. where she took off
F. were getting ready to take off
G. she survived
H. lost consciousness
A bumpy ride
In February 2007, Ewa Wisnierska, a German paraglider, was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships. One morning, as they (1) _____, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. As the best paragliders, they were skillful enough (2) _____. Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. Despite Ewa's attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped her. They pulled her up inside the storm like a leaf in the wind. She (3) _____. "It was dark and I could hear lightning all around me." She reached nearly 10,000 m, higher than the top of Mount Everest, and then (4) _____.
At that height, the temperature was about -40°C and there was very little oxygen. Death (5) _____. For forty minutes, Ewa was unconscious. Waking up, she was still inside the storm. It was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past. But fortunately, her glider, (6) _____, was still in one piece. Eventually, Ewa came out of the storm cloud and landed safely near a small farm. When her team reached her, she was 60 km away from the place (7) _____. She was weak and covered in ice - but alive! Ewa was the luckiest woman in the world. There's no logical reason why (8) _____. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships.
Gợi ý đáp án
1.F | 2. B | 3. H | 4. A | 5. D | 6. C | 7. E | 8. G |
Bài 5
Read the text again. Are the sentences true or false. Write T or F.
(Đọc lại bài khóa một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
1. The paragliders decided not to practise because the weather was so bad.
2. The weather got worse during the morning.
3. The storm damaged one of the wings of her glider.
4. Ewa was still able to compete in the World Championships.
Hướng dẫn dịch:
1. Những thợ dù lượn quyết định không luyện tập nữa vì thơi tiết xấu.
2. Thời tiết chuyển biến xấu trong suốt buổi sáng.
3.Cơn bão đã phá hủy một cánh dù lượn của cô ấy.
4. Ewa vẫn có thể thi đấu giải vô địch thế giới.
Gợi ý đáp án
1.F | 2. T | 3. T | 4. T |
Bài 6
Match the six highlighted verbs of movement in the text with the definitions below. Write the infinitives.
(Nối 6 động từ về chuyển động đã được tô màu trong bài đọc với các định nghĩa bên dưới. Viết ở dạng nguyên mẫu.)
Verbs of movement (động từ về chuyển động)
1. to go round and round quickly (đi xung quanh nhanh chóng) _____
2. to go up from the ground (đi lên từ mặt đất) _____
3. to come down to the ground _____
4. to move nearer _____
5. to arrive at a certain place _____
Gợi ý đáp án
1.spin | 2. take off | 3. land | 4. approach | 5. head |
Bài 7
Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview.
(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một bài phỏng vấn với Ewa. Sau đó diễn phần phỏng vấn của bạn.)
Student A: You are the interviewer. Prepare six questions using the prompts below and/or your own ideas.
(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị 6 câu hỏi sử dụng gợi ý bên dưới và hoặc ý tưởng của bạn.)
Student B: You are Ewa. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can.
(Học sinh B: Bạn là Ewa. Chuẩn bị câu trả lời của bạn cho câu hỏi của học sinh A. Sử dụng nhiều nhất thông tin trong bài đọc bạn có thể.)
1. what / you / do / in Australia?
2. what / weather / like / that morning?
3. why /you / take off?
4. what / can / remember / about the storm?
5. what / most terrifying part / experience?
6. how / you / feel / afterwards?
Gợi ý đáp án
1. What did you do in Australia? I was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships.
2. What was the weather like in that morning? The weather was really bad.
3. Why did you took off? As the best paragliders, we were skillful enough to keep away from some dark clouds.
4. What can you remember about the storm? Despite my attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped me. They pulled me up inside the storm like a leaf in the wind. I lost consciousness. It was dark and I could hear lightning all around me.
5. What was the most terrifying part of the experience? When I wake up, it was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past.
6. How did you feel afterwards? I felt lucky because I was still alive.