Tiếng Anh 10 Unit 3: 3C Listening Soạn Anh 10 trang 37 sách Chân trời sáng tạo

Soạn Tiếng Anh 10 Unit 3: 3C Listening Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 37 bài On screen.

Giải Unit 3 Lớp 10 3C Listening Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.

Giải Unit 3 Lớp 10: 3C Listening trang 37

Bài 1

1. Work in pairs. Do the slogans quiz. Then decide which slogan is the best, in your opinion. Say why.

(Làm việc theo cặp. Làm câu đố về các khẩu hiệu. Sau đó quyết định xem khẩu hiệu nào là tuyệt nhất, theo bạn. Nói tại sao?)

Slogans quiz (Câu đố khẩu hiệu)

Can you match these TV advertising slogans with their products (a-g)? (Bạn có thể nối những khẩu hiệu quảng cáo trên TV này với những sản phẩm của chúng không (a-g)?

1. The ultimate driving machine.

2. Because I’m worth it.

3. Just do it

4. Don’t leave home without it.

5. It’s good to talk

6. Melt in your mouth, not in your hands.

7. Think different.

a. sport clothes

b. a car

c. a computer

d. a credit card

e. a phone network

f. hair products

g. sweet

Gợi ý đáp án

1.b2. f3. a4. d5. e6. g7. c

1 – b: The ultimate driving machine – a car

(Cỗ máy tối thượng - xe hơi)

2 – f: Because I’m worth it. – hair products

(Vì tôi xứng đáng - sản phẩm làm tóc)

3 – a: Just do it– sport clothes

(Cứ làm đi - đồ thể thao)

4 – d: Don’t leave home without it. – a credit card

(Đừng rời khỏi nhà mà không có nó. - thẻ tín dụng)

5 – e: It’s good to talk – phone network

(Thật tốt khi được trò chuyện - mạng lưới điện thoại)

6 – g: Melt in your mouth, not in your hands. – sweet

(Tan chảy trong miệng, không phải trong lòng bàn tay - kẹo ngọt)

7 – c: Think different. – a computer

(Nghĩ khác đi - máy vi tính)

Bài 2

Read the Listening Strategy. You are going to hear an advertisement for bread. What kind of language do you think you will hear? Choose one from the list below.

(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu. Bạn sẽ nghe một quảng cáo về bánh mì. Bạn nghĩ bạn sẽ nghe kiểu ngôn ngữ nào? Chọn một trong danh sách bên dưới.)

Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)

In listening tasks, the instructions and questions usually give you some idea of the kind of topic and the type of language you are going to hear. Reading them carefully before you listen will help you to tune in.

(Trong bài nghe, các hướng dẫn và câu hỏi thường cho bạn vài suy nghĩ về thể loại của chủ đề và loại ngôn ngữ bạn sắp nghe. Đọc chúng kĩ càng trước khi nghe sẽ giúp bạn nghe được.)

Language for: (Ngôn ngữ dùng để)

a. agreeing and disagreeing (đồng ý và phản đối )

b. giving directions (chỉ đường)

c. narrating events (tường thuật sự kiện)

d. complaining (than phiền)

e. persuading (thuyết phục)

Gợi ý đáp án

Language for: (Ngôn ngữ dùng để)

e. persuading (thuyết phục)

Bài 3

Listen to the advert and complete these phrases. Write one to three words for each gap. Do the phrases support your answer to exercise 2?

(Lắng nghe quảng cáo và hoàn thành những cụm từ sau. Viết một đến ba từ cho mỗi chỗ trống. Những cụm từ này có hỗ trợ câu trả lời của bạn trong bài tập 2 không?)

1. _____ Hathaway's new organic bread?

2. _____ for sandwiches and toast.

3. _____ Hathaway's organic wholemeal.

4. _____ the day with Hathaway.

Bài 4

In pair, take turns to ask and answer the questions below about the advert in exercise 3.

1. Is it a good advert in your opinion? Why?/ Why not?

2. Is it aimed at children or adults?

3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan?

Gợi ý đáp án

1. Is it a good advert in your opinion? Why?/ Why not? (Theo quan điểm của bạn thì đây có phải là một quảng cáo tốt không? Tại sao/ Tại sao không?)

In my way of thinking, this is a good advert as it attracts my attention about a new kind of bread.

(Theo suy nghĩ của mình thì đây là một quảng cáo tốt vì nó thu hút sự chú ý của mình về loại bánh mì mới.)

2. Is it aimed at children or adults? (Quảng cáo này nhắm đến đối tượng trẻ em hay người lớn?)

It aimed at adults. (Quảng cáo này nhắm đến đối tượng người lớn.)

3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan? (Đoạn nào trong bài 3 mà bạn nghĩ nó là khẩu hiệu?)

Start the day with Hathaway. (Hãy khởi đầu ngày mới cùng Hathaway.)

Bài 5

Read situations 1-4 below. What kind of language from exercise 2 (a-e) would you expect to hear in each situation?

(Đọc các tình huống 1 – 3 bên dưới. Thể loại ngôn ngữ nào từ bài tập 2 (a-e) bạn mong được nghe trong các trường hợp bên dưới?)

1. an advertising executive in a business meeting

2. somebody telling a friend what happened earlier

3. somebody trying to follow a satnav

Gợi ý đáp án

1.a/e

2. c

3. b

Bài 6

Now listen to the four situations. Match them with sentences A-D below.

A. Not everyone is happy with the final decision. (Không phải ai cũng vui vẻ với quyết định cuối cùng.)

B. One of the speakers was very unlucky. (Một trong những người nói rất không may.)

C. This person finds it impossible to make a decision. (Người này cảm thấy không thể đưa ra quyết định.)

D. This person gets confused and cross. (Người này cảm thấy bị khó hiểu và cáu giận.)

Bài 7

Listen again. Complete the adjectives with the ending that you hear, -ed or -ing.

1. annoy__

2. disappoint__

3. confus__

4. exhaust__

5. bor__

6. amus__

7. satisf__

8. shock__

Bài 8

Write and perform your own TV advert in groups. Choose from the products below or use your own ideas. Think of five adjectives to describe the product and make up a good slogan.

(Viết và trình diễn quảng cáo TV theo nhóm. Chọn các sản phẩm ở dưới hoặc sử dụng ý tưởng của bạn. Nghĩ ra năm tính từ để mô tả sản phẩm và tạo một khẩu hiệu hay.)

computer game electric car fruit snack online language course smartphone sports club trainers

Gợi ý đáp án

Advert for trainers: (quảng cáo cho quần bò)

- this kind of trainers is very worth to buy (kiểu quần bò này rất đáng mua.)

- it helps you run faster and lighter, your feet are smoother. (nó giúp bạn chạy nhanh và nhẹ hơn, chân bạn mượt hơn.)

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 08
  • Lượt xem: 1.462
  • Dung lượng: 134,8 KB
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo